Thuốc Nitromint khí dung (hay dạng xịt) được sử dụng để điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính, phòng ngừa cơn đau thắt ngực khi gắng sức, điều trị bổ trợ trong trường hợp cấp cứu suy tim trái cấp tính.
Thuốc Nitromint (dạng xịt) được sử dụng để điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính, phòng ngừa cơn đau thắt ngực khi gắng sức, điều trị bổ trợ trong trường hợp cấp cứu suy tim trái cấp tính. Bên cạnh đó, thuốc Nitromint còn giúp giảm áp lực làm đầy trong nhồi máu cơ tim cấp và phòng ngừa co thắt mạch vành gây ra khi thông tim trong chụp động mạch vành.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều thông thường cho người lớn bị đau thắt ngực
Dùng để điều trị: tùy mức độ nhạy cảm mà bạn bơm 1 hay 2 lần dưới lưỡi ở tư thế ngồi. Bạn có thể tăng liều tối đa 3 lần bơm trong vòng 15 phút khi cần.
Dùng để phòng ngừa: bạn bơm 1 lần 5-10 phút trước khi gắng sức.
Liều thông thường cho người lớn bị suy tim trái cấp (có kèm hay không phù phổi), nhồi máu cơ tim cấp
Bạn dùng 1-3 lần bơm với kiểm tra tuần hoàn (huyết áp tâm thu phải trên 100mmHg).
Liều thông thường cho người lớn trước khi chụp động mạch vành
Bạn dùng 1-2 lần bơm.
Nitromint không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đầy đủ các dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Thuốc Nitromint chống chỉ định nếu bạn bị sốc, trụy tim mạch, huyết áp tâm thu dưới 90mmHg, nhồi máu cơ tim cấp, suy tim trái có áp lực làm đầy thấp, đau thắt ngực gây bởi bệnh cơ tim có phì đại gây tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim gây thắt, chèn ép màng ngoài tim, tăng huyết áp ở phổi nguyên phát, hẹp van động mạch chủ và van hai lá, tăng áp lực nội sọ.
Bạn không dùng thuốc này đồng thời với các hợp chất tạo ra nitrogenmonoxide, thuốc nitrate.
Thuốc Nitromint có chứa nitroglycerine làm tăng thải trừ trong nước tiểu các catecholamine và vanillylmandelic axit.
Thuốc Nitromint chứa 79,2% cồn có thể gây hại khi bạn có bệnh gan, nghiện rượu, động kinh, chấn thương não, bệnh thần kinh trung ương khác.
Propylene glycol có thể gây kích thích niêm mạc.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Các guanosine monophosphate vòng (như sildenafil, vardenafil, tadalafil) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Nitromint.
Bạn nên thận trọng khi phối hợp với thuốc giãn mạch và hạ huyết áp khác, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, dihydroergotamine, heparin.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Khi dùng thuốc Nitromint bạn có thể bị các tác dụng phụ như dị ứng, lo âu, nhức đầu, trụy mạch với nhịp tim chậm và ngất. Đôi khi thuốc Nitromint có thể gây ra tụt huyết áp, hạ huyết áp tư thế với nhịp tim nhanh, chóng mặt, yếu người.
Khi bơm thuốc bạn có thể gây cảm giác rát bỏng nhẹ và thoáng qua ở miệng.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.