Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate

Thuốc hormone kết hợp này được sử dụng để tránh thai. Thuốc này chứa 2 hormone là: norethindrone (progestin) và ethinyl estradiol (estrogen).

Thuốc này hoạt động chủ yếu bằng cách ngăn chặn việc rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt. Thuốc còn làm cho dịch âm đạo dày hơn giúp ngăn chặn tinh trùng thụ tinh với trứng và thay đổi niêm mạc tử cung để ngăn cản sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. Nếu trứng được thụ tinh không bám vào tử cung, thuốc này sẽ đi ra khỏi cơ thể bạn. Một lượng nhỏ sắt (sắt fumarate) trong 4 viên không có hoạt chất được uống suốt tuần lễ thứ tư. Các viên thuốc này không chứa bất kỳ hormone nào. Những viên này giúp bạn duy trì thói quen uống 1 viên mỗi ngày và bổ sung đủ chất sắt để điều trị thiếu sắt.

Ngoài ngừa thai, thuốc tránh thai có thể làm cho kinh nguyệt đều đặn hơn, giảm mất máu và giảm đau, giảm nguy cơ bị u nang buồng trứng, và cũng điều trị mụn trứng cá.

Dùng thuốc này không bảo vệ bạn hoặc bạn tình của bạn ngăn ngừa các bệnh lây truyền qua đường tình dục (như HIV, lậu, và chlamydia).

Dùng thuốc này chung hoặc không với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày. Chọn một thời điểm dễ nhớ trong ngày, và uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Nếu bạn dùng loại viên nhai, nhai và nuốt một viên mỗi ngày. Một số loại thuốc có thể nuốt được. Vài loại thuốc nên dùng với nước trong khi những loại khác không cần uống nhiều nước. Cẩn thận làm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất cho loại thuốc bạn dùng.

Tiếp tục dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để dùng viên đầu tiên, bắt đầu với viên thứ nhất trong gói, và sử dụng đúng theo trình tự. Đừng bỏ bất kỳ liều nào. Nếu bạn bỏ thuốc, việc thụ thai rất dễ xảy ra, vì thế, bắt đầu lại với một vỉ thuốc mới, hoặc dùng thuốc tại một thời điểm khác trong ngày so với mọi khi.

Dùng thuốc sau bữa ăn tối hoặc khi đi ngủ có thể có ích nếu bạn bị đau bụng hay buồn nôn khi uống thuốc. Bạn có thể chọn một thời điểm khác dễ nhớ hơn trong ngày để uống thuốc. Dù lịch dùng thuốc của bạn thế nào, uống thuốc này tại một thời điểm nhất định mỗi ngày, cách 24 giờ. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kì thắc mắc nào.

Nếu bị nôn mửa hoặc tiêu chảy trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc, đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng. Làm theo hướng dẫn vì triệu chứng nôn/ tiêu chảy có thể khiến thuốc không hoạt động.

Vỉ thuốc chứa 24 viên thuốc có hoạt chất. Ngoài ra còn có chứa 4 viên giả dược có chứa sắt. Uống một viên thuốc có hoạt chất (có hormon) mỗi ngày một lần trong 24 ngày liên tiếp. Uống một viên thuốc không có hoạt chất (có sắt) một lần mỗi ngày trong 4 ngày liên tiếp sau khi đã dùng viên thuốc có hoạt chất cuối cùng, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn sẽ có kinh nguyệt trong tuần thứ 4, trong vòng 3 ngày sau khi dùng viên thuốc có hoạt chất cuối cùng. Sau khi uống viên sắt cuối cùng trong vỉ thuốc, dùng một vỉ mới vào ngày hôm sau ngay cả khi bạn đang có chu kì kinh nguyệt hoặc không có. Nếu không có kinh nguyệt, tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Nếu bạn đang dùng một số thuốc (như levodopa, levothyroxin, penicillamine, tetracyclin, quinolon như ciprofloxacin) có thể tương tác với sắt, hãy hỏi bác sĩ có nên bỏ những viên thuốc không có hoạt chất (viên sắt) hay là dùng thuốc. Sắt có thể làm giảm tác dụng của các loại thuốc này.

Nếu đây là lần đầu tiên bạn sử dụng thuốc này và không phải chuyển từ hình thức ngừa thai dùng thuốc có bản chất hormon khác (như miến gdán, thuốc ngừa thai khác), uống viên thứ nhất vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt hoặc vào ngày đầu tiên của kỳ kinh. Nếu chu kỳ kinh của bạn bắt đầu vào một ngày chủ nhật, bắt đầu uống thuốc này ngay hôm đó. Đối với lần sử dụng đầu tiên, dùng một hình thức ngừa thai không phải là thuốc có bản chất hormone khác (như bao cao su, thuốc diệt tinh trùng) trong 7 ngày đầu tiên để ngừa thai cho đến khi thuốc có đủ thời gian để tác dụng. Nếu bạn bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ của bạn, bạn không cần phải sử dụng kế hoạch ngừa thai dự phòng cho tuần đầu tiên.

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về việc làm thế nào để chuyển đổi từ hình thức ngừa thai dùng thuốc có bản chất hormone khác (như miếng dán, thuốc ngừa thai khác) đến sản phẩm này. Nếu có thông tin nào không rõ ràng, tham khảo hướng dẫn sử dụng hay hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate

Liều dùng thông thường cho người lớn bị mụn:

Liều tránh thai:

Sản phẩm Ethinyl estradiol-norethindrone được đóng vỉ trong dạng bào chế cho 21 hoặc 28 ngày sử dụng.

Bất kể số lượng viên thuốc trong một vỉ thuốc, độ dài chu kỳ uống thuốc tránh thai thường là 28 ngày. (ngày đầu tiên của chu kỳ kinh được tính là ngày 1.)

Khởi đầu của liệu pháp uống thuốc tránh thai.

Sản phẩm này có thể được thực hiện theo hai cách:

Khi bắt đầu lịch trình điều trị vào chủ nhật, viên đầu tiên có thể được dùng vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi có kinh. Nếu chu kì kinh nguyệt bắt đầu vào một ngày chủ nhật, viên thứ nhất có thể được uống vào ngay hôm đó. Khi khởi đầu chế độ trị liệu vào chủ nhật, phương pháp tránh thai khác nên được sử dụng sau 7 ngày đầu tiên liên tiếp theo dõi. Đối với một vỉ thuốc 28 ngày, mỗi viên thuốc được dùng hàng ngày trong 28 ngày và một vỉ thuốc mới bắt đầu vào ngày hôm sau. Đối với một vỉ thuốc 21 ngày, mỗi viên thuốc được dùng hàng ngày trong 21 ngày rồi tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc. Một vỉ thuốc thuốc tránh thai mới được bắt đầu vào ngày hôm sau.

Khi bắt đầu lịch trình dùng thuốc ngày 1, viên đầu tiên được uống vào ngày đầu của kì kinh. Khởi đầu thế có thể làm tăng nguy cơ bị chảy máu nhiều nhưng làm giảm nguy cơ rụng trứng sớm và mang thai. Đối với một vỉ thuốc 28 ngày, một viên được dùng mỗi ngày trong 28 ngày và một vit thuốc mới bắt đầu vào ngày hôm sau. Đối với một vỉ thuốc 21 ngày, một viên được dùng hàng ngày trong 21 ngày tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc. Một vỉ thuốc thuốc tránh thai mới được bắt đầu vào ngày hôm sau.

Liều dùng thông thường cho người lớn tránh thai:

Liều tránh thai:

Sản phẩm Ethinyl estradiol-norethindrone được đóng vỉ sử dụng trong 21 hoặc 28 ngày.

Bất kể số lượng viên thuốc trong một gói, độ dài chu kỳ uống thuốc tránh thai thường là 28 ngày. (ngày đầu tiên của chu kỳ kinh được tính là ngày 1).

Khởi đầu của liệu pháp uống thuốc tránh thai.

Sản phẩm này có thể được thực hiện theo hai cách:

Khi bắt đầu lịch trình điều trị vào chủ nhật, viên đầu tiên có thể được dùng vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi có kinh. Nếu chu kì kinh nguyệt bắt đầu vào một ngày chủ nhật, viên thứ nhất có thể được uống vào ngay hôm đó. Khi khởi đầu chế độ trị liệu vào chủ nhật, phương pháp tránh thai khác nên được sử dụng sau 7 ngày đầu tiên liên tiếp theo dõi. Đối với một vỉ thuốc 28 ngày, mỗi viên thuốc được dùng hàng ngày trong 28 ngày và một vỉ thuốc mới bắt đầu vào ngày hôm sau. Đối với một vỉ thuốc 21 ngày, mỗi viên thuốc được dùng hàng ngày trong 21 ngày tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc. Một vỉ thuốc tránh thai mới được bắt đầu vào ngày hôm sau.

Khi bắt đầu lịch trình dùng thuốc ngày 1, viên đầu tiên được uống vào ngày đầu của kì kinh. Khởi đầu thế có thể làm tăng nguy cơ bị chảy máu nhiều nhưng làm giảm nguy cơ rụng trứng sớm và mang thai. Đối với một vỉ thuốc 28 ngày, một viên được dùng mỗi ngày trong 28 ngày và một vỉ thuốc mới bắt đầu vào ngày hôm sau. Đối với một vỉ thuốc 21 ngày, một viên được dùng hàng ngày trong 21 ngày tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc. Một vỉ thuốc tránh thai mới được bắt đầu vào ngày hôm sau.

Liều dùng thông thường cho người lớn sau mãn kinh:

Dùng ethinyl estradiol – norethindrone 5 mcg / 1 mg và 2,5 mcg-0,5 mg (Femhrt):

Liều ban đầu của ethinyl estradiol – norethindrone được đề nghị ở những bệnh nhân có tử cung không bị hư hại để phòng chống bệnh loãng xương là một viên (5 mcg / 1 mg) uống hàng ngày.

Liều ban đầu của ethinyl estradiol – norethindrone khuyến nghị ở những bệnh nhân với tử cung còn nguyên vẹn có những triệu chứng vận mạch từ vừa phải đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh là một viên (2,5 mcg / 0,5 mg hoặc 5 mcg / 1 mg) uống hàng ngày.

Lưu ý: Bệnh nhân cần được đánh giá lại vào khoảng thời gian 3-6 tháng để xác định nếu cần điều trị.

Liều thông thường cho người lớn phòng chống loãng xương:

Dùng ethinyl estradiol-norethindrone 5 mcg/ 1 mg và 2,5 mcg-0,5 mg (Femhrt):

Liều ban đầu của ethinyl estradiol – norethindrone đề nghị ở những bệnh nhân với tử cung không bị tổn hại cho việc ngăn ngừa bệnh loãng xương là một viên (5 mcg/ 1 mg) uống hàng ngày.

Liều ban đầu của ethinyl estradiol – norethindrone khuyến cáo ở những bệnh nhân có tử cung còn nguyên vẹn mà triệu chứng vận mạch tổn thương từ vừa phải đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh là một viên thuốc (2,5 mcg/ 0,5 mg hoặc 5 mcg / 1 mg) đường uống hàng ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate có những dạng và hàm lượng sau:

Viên norethindrone và ethinyl estradiol (nhai được) và viên fumarate sắt (nhai được) có sẵn trong vỉ thuốc.

Mỗi vỉ (28 viên) chứa theo thứ tự sau:

  • 24 viên tròn, màu vàng đậm và mỗi viên chứa 0,8 mg norethindrone và ethinyl estradiol 0.025 mg.
  • 4 viên tròn,màu nâu (giả dược không có nội tiết tố) mỗi viên chứa 75 mg sắt fumarate.
Thận trọng khi dùng Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate

Trước khi dùng Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate, nói với bác sĩ nếu bạn:

  • Dị ứng với Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate hoặc bất kì loại thuốc nào khác.
  • Đang dùng bất kì loại thuốc hoặc thảo dược.
  • Đang mang thai hoặc cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate

Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumaratecó thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: các chất ức chế aromatase (như anastrozole, exemestane), ospemifene, tamoxifen, TIZANIDINE, acid tranexamic, một sản phẩm kết hợp nhất định được sử dụng để điều trị hepatitic C mãn tính (ombitasvir/ paritaprevir/ ritonavir/ dasabuvir).
  • Một số thuốc tránh thai có bản chất hormon giảm tác dụng bằng cách làm giảm lượng hormone nội sinh trong cơ thể bạn. Hiệu ứng này có thể dẫn đến mang thai. Ví dụ như: griseofulvin, modafinil, rifamycins (như rifampin, rifabutin), St. John’s wort, thuốc dùng để điều trị động kinh (như barbiturat, carbamazepin, felbamate, phenytoin, primidone, topiramate), thuốc HIV (như nelfinavir, nevirapine, ritonavir), và các loại thuốc khác.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Caffeine;
  • Thực phẩm từ sữa;
  • Nước ép bưởi chùm;
  • Thức ăn chứa axit phytic.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Chảy máu âm đạo bất thường;
  • Có tiền sử máu dễ đông (ví dụ, huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi);
  • Có tiền sử hoặc ung thư vú tự phát;
  • Đái tháo đường với tổn thương thận, mắt, thần kinh, mạch máu;
  • Có tiền sử nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu (ví dụ như bệnh động mạch vành, bệnh van tim);
  • Vấn đề về nhịp tim (rung nhĩ);
  • Tăng huyết áp, kiểm soát kém;
  • Bệnh gan, bao gồm các khối u hoặc ung thư;
  • Đau nửa đầu, một kiểu đau đầu mới hoặc trầm trọng hơn;
  • Vấn đề với lưu thông hoặc máu vón cục ở hiện tại hoặc có tiền sử;
  • Có tiền sử đột quỵ – không được dùng cho bệnh nhân ở tình trạng này;
  • Phù mạch bị di truyền (sưng mặt, lưỡi, hoặc họng);
  • Ung thư cổ tử cung hoặc ung thư tế bào biểu mô;
  • Có tiền sử ốm nghén (rối loạn trong quá trình mang thai);
  • Ứ mật (vấn đề về mật) trong khi mang thai hoặc có tiền sử;
  • Có tiền sử trầm cảm;
  • Có tiền sử bệnh đái tháo đường;
  • Rối loạn lipid máu (cholesterol cao hoặc các chất béo trong máu) không kiểm soát được;
  • Bệnh về túi mật;
  • Tăng huyết áp – Sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn.
Tác dụng phụ của Norethindrone Acetate + Ethinyl Estradiol + Ferrous Fumarate

Bạn nên đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc tránh thai và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tê đột ngột hoặc suy nhược, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
  • Đau đầu nặng và đột ngột, lú lẫn, các vấn đề về thị giác, ngôn ngữ, hoặc thăng bằng;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh thông thường;
  • Ho đột ngột, thở khò khè, thở nhanh, ho ra máu;
  • Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân;
  • Thay đổi trong mô hình hoặc mức độ nghiêm trọng của chứng đau nửa đầu;
  • Buồn nôn , đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Sưng trong tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Khối u vú;
  • Triệu chứng của bệnh trầm cảm (khó ngủ, suy nhược, cảm giác mệt mỏi, thay đổi tâm trạng).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ (đặc biệt khi lần đầu dùng thuốc ), nôn, đầy hơi, đau bụng;
  • Đau vú hoặc sưng, tiết dịch núm vú;
  • Tàn nhang hoặc sạm da mặt, tóc mọc nhanh, mất da đầu;
  • Thay đổi trọng lượng hoặc giảm cảm giác ngon miệng;
  • Vấn đề với kính áp tròng;
  • Tiết dịch hoặc ngứa âm đạo;
  • Thay đổi thời kỳ kinh nguyệt, giảm ham muốn tình dục.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.