Thuốc Nuril® thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi, suy tim sung huyết ở người lớn.
Nuril® thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi.
Nuril® cũng được dùng để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn. Ngoài ra, thuốc còn dùng điều trị rối loạn tâm thất – tình trạng làm giảm khả năng tim bơm máu.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều thường dùng để điều trị cao huyết áp ở người lớn:
Liều ban đầu (uống): bạn dùng 5 mg thuốc, uống mỗi ngày một lần.
Liều duy trì: bạn dùng 10−40 mg thuốc, uống 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.
Liều tối đa: bạn dùng 40 mg thuốc, uống 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.
Liều dùng khi kết hợp với thuốc lợi tiểu:
Liều ban đầu: bạn dùng 2,5 mg, uống 1 lần/ngày. Nếu có thể, bạn nên ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu trong 2−3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Nuril®. Nếu được yêu cầu, bạn có thể từ từ dùng thuốc lợi tiểu trở lại.
Dùng thuốc qua tiêm truyền: bạn sẽ được tiêm từ 1,25−5 mg mỗi 5 phút, trong vòng 6 tiếng tiêm truyền qua đường tĩnh mạch. Tình trạng đáp ứng lâm sàng thường xảy ra trong vòng 15 phút sau khi được tiêm truyền.
Liều thường dùng để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn:
Liều ban đầu: bạn dùng 2,5 mg thuốc, uống 1 lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 2,5−20 mg, chia làm 2 lần/ngày.
Liều tối đa: bạn dùng 40 mg/ngày, chia làm 2 lần.
Bạn thường dùng thuốc này kết hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chữa suy tim. Liều dùng có thể được điều chỉnh tăng lên dựa theo tình trạng dung nạp thuốc trong vài ngày hay vài tuần.
Liều thường dùng để điều trị rối loạn tâm thất trái:
Liều ban đầu: bạn dùng 2,5 mg thuốc, uống 1 lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 20 mg thuốc, chia làm 2 lần/ngày .
Sau liều khởi đầu, bạn nên được theo dõi trong ít nhất 2 tiếng cho đến khi huyết áp đạt mức ổn định trong ít nhất 1 tiếng. Nếu có thể, liều lượng của các thuốc lợi tiểu dùng chung nên được giảm xuống để giảm nguy cơ gây hạ huyết áp.
Liều dùng thông thường cho bệnh nhi tăng huyết áp từ 1 tháng tuổi – 17 tuổi:
Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 0,08 mg/kg/ngày (tối đa 5 mg) chia làm 1−2 liều. Bạn nên điều chỉnh liều lượng tùy vào đáp ứng thuốc của trẻ.
Liều tối đa: liều dùng lớn hơn 0,58 mg/kg (40 mg) chưa được kiểm nghiệm ở bệnh nhi.
Bạn không sử dụng thuốc cho trẻ trơ sinh và trẻ em có độ lọc cầu thận GFR dưới 30 ml/phút.
Bạn không dùng thuốc Nuril® trong các trường hợp:
Với bệnh nhân tiểu đường, bạn không dùng Nuril® cùng với bất kỳ thuốc nào có chứa aliskiren (Amturnide®, Tekturna®, Tekamlo®, Valturna®).
Người bị bệnh thận cũng nên tránh dùng thuốc Nuril® cùng với thuốc có chứa aliskiren.
Bạn không sử dụng Nuril® trong thời gian mang thai. Bạn nên ngừng thuốc và báo với bác sĩ ngay nếu bắt đầu có thai. Nuril® có thể gây thương tích hoặc tử vong cho thai nhi nếu bạn sử dụng thuốc trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba của thai kỳ.
Tốt nhất, bạn nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình dùng thuốc này.
Nuril® có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ sơ sinh bú sữa mẹ. Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc này.
Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: aliskiren, một số thuốc làm suy yếu hệ thống miễn dịch/tăng nguy cơ nhiễm trùng (như everolimus, sirolimus), lithium, thuốc làm tăng mức kali trong máu (ARBs bao gồm losartan/valsartan, thuốc ngừa thai có chứa drospirenone), sacubitril.
Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì thuốc mà mình đang sử dụng (như các sản phẩm trị ho, cảm, thực phẩm chức năng hoặc thuốc kháng viêm NSAIDs như ibuprofen, naproxen) vì chúng có thể chứa các thành phần có thể làm tăng huyết áp hoặc làm tình trạng suy tim nặng thêm. Bạn hãy hỏi dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bạn nên gọi cấp cứu ngay nếu có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng gồm: phát ban, đau bụng trầm trọng, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Bạn nên đi khám bác sĩ ngay lập tức nếu có các triệu chứng như:
Tác dụng phụ phổ biến của thuốc gồm: chóng mặt, mệt mỏi, ho, choáng váng.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.