Oftageldex

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Neomycin sulfat 10.500 IU, Polymycin B sulfat 18.000 IU, Dexamethason 3mg
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp 3 gam mỡ tra mắt
Dạng đóng gói
hộp 1 tuýp 3 gam mỡ tra mắt
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Quảng Bình - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-14383-11
Chỉ định khi dùng Oftageldex
- Mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước & sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương. 
Cách dùng Oftageldex
Thuốc mỡ tra mắt bôi 1-1,5cm x 1-4 lần/ngày
Chống chỉ định với Oftageldex
- Viêm giác mạc do mụn rộp, nhiễm nấm hoặc lao, viêm kết-giác mạc do virus, nhiễm khuẩn có mủ ở mắt & mí mắt do vi khuẩn đề kháng với Neomycin. Tiền sử tăng nhãn áp. Dị ứng với các thành phần của thuốc. Thủng màng nhĩ do nhiễm khuẩn hay chấn thương.
Tác dụng phụ của Oftageldex
Có thể có các phản ứng dị ứng. Khi dùng thuốc dài ngày hay lặp lại có thể có các tác dụng toàn thân.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Neomycin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Neomycin sulfate
Dược động học của Neomycin
- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
- Chuyển hoá:
- Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Chỉ định khi dùng Neomycin
Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
Cách dùng Neomycin
Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
Thận trọng khi dùng Neomycin
Dị ứng với aminoglycoside. Có thai & cho con bú. Không nên dùng kính áp tròng. Tránh dùng dài hạn.
Chống chỉ định với Neomycin
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Neomycin
Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dexamethason

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Dexamethasone acetate
Tác dụng của Dexamethason
Dexamethasone tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã.
Dexamethasone có tác dụng chính là chống viem, chốnh dị ứng, ức chế miện dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.
Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Chỉ định khi dùng Dexamethason
Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn.
Cách dùng Dexamethason
- Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4 - 6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng. Duy trì: 1/2 - 1 mg/ngày.
- Trẻ em: 1/4 - 2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2 - 3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Dexamethason
Dùng lâu có thể gây phản ứng phụ do steroid, nhiễm trùng mắt gây mủ cấp, gây mỏng giác mạc hay củng mạc.
Chống chỉ định với Dexamethason
Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.
Tương tác thuốc của Dexamethason
Không dùng với thuốc gây kích thích thần kinh trung ương, thuốc gây tăng huyết áp.
Tác dụng phụ của Dexamethason
Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.
Quá liều khi dùng Dexamethason
Quá liều Dexamethasone gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Bảo quản Dexamethason
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng, không để đông lạnh