Olopatadine

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Tác dụng của Olopatadine

Olopatadine là thuốc kháng histamin được dùng để trị ngứa và đỏ mắt do dị ứng.

Thuốc này không được khuyến cáo cho việc điều trị các kích ứng mắt do đeo kính áp tròng.

Nhỏ thuốc lên mắt bị tổn thương một lần hoặc hai lần một ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ, tùy thuộc vào biệt dược của thuốc nhỏ mắt được chỉ định.

Rửa tay trước khi sử dụng. Để tránh nhiễm bẩn, không chạm vào đầu ống nhỏ giọt hoặc để cho nó chạm vào mắt của bạn hoặc bất kỳ bề mặt khác.

Các chất bảo quản trong sản phẩm này có thể được hấp phụ bởi kính áp tròng. Nếu bạn đeo kính áp tròng, tháo chúng ra trước khi sử dụng thuốc này và không đeo lại trong ít nhất 10 phút sau khi nhỏ thuốc.

Ngửa đầu ra sau, nhìn lên trên và kéo mi mắt dưới xuống. Giữ ống nhỏ giọt ngay trên mắt của bạn và nhỏ đúng số giọt quy định. Cúi xuống và nhẹ nhàng nhắm mắt của bạn lại trong vòng 1-2 phút. Đặt một ngón tay ở góc bên trong của mắt gần mũi và ấn nhẹ nhàng. Điều này sẽ ngăn chặn thuốc chảy ra. Cố gắng không nháy và chà xát mắt.

Không rửa ống nhỏ giọt. Thay thế nắp ống nhỏ giọt sau mỗi lần sử dụng.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ ​​thuốc. Hãy nhớ sử dụng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Tiếp tục sử dụng nó đến khi đủ thời gian quy định.

Chờ ít nhất 5 phút giữa việc sử dụng thuốc này và các loại thuốc mắt khác (ví dụ, thuốc nhỏ mắt khác hoặc thuốc mỡ tra mắt) mà bạn có thể sử dụng. Sử dụng thuốc nhỏ mắt trước khi dùng thuốc mỡ để các thuốc nhỏ mắt có thể hấp thu vào trong mắt.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Olopatadine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm kết mạc dị ứng theo mùa:

Thuốc nhỏ mắt 0,1%: Nhỏ một giọt vào mỗi mắt tổn thương hai lần một ngày sau một khoảng thời gian 6-8 giờ.

Thuốc nhỏ mắt 0,2%: Nhỏ một giọt vào mỗi mắt bị bệnh mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm kết mạc dị ứng theo mùa:

Trẻ 2 tuổi trở xuống: Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Trẻ từ 3 đến 18 tuổi:

Thuốc nhỏ mắt 0,1%: Nhỏ một giọt vào mỗi mắt bị tổn thương hai lần một ngày sau mỗi khoảng thời gian 6-8 giờ.

Thuốc nhỏ mắt 0,2%: Nhỏ một giọt vào mỗi mắt bị bệnh mỗi ngày một lần.

Olopatadine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc nhỏ mắt: 0,1%, 0,2%.
  • Thuốc nhỏ mũi: 0,6%.
Thận trọng khi dùng Olopatadine

Trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt olopatadine, bạn nên:

  • Hãy cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với olopatadine, benzalkonium chloride, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết những thuốc kê toa và không kê toa, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng.
  • Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng olopatadine, gọi cho bác sĩ của bạn.
  • Bạn nên biết rằng bạn không nên đeo kính áp tròng nếu bạn bị đỏ mắt. Nếu mắt của bạn không bị đỏ và bạn đeo kính áp tròng, bạn nên biết rằng dung dịch olopatadine chứa benzalkonium chloride, có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng mềm. Tháo kính áp tròng của bạn trước khi dùng olopatadine và đặt chúng trở lại sau 10 phút.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Olopatadine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồn thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Acrivastine;
  • Bupropion.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Olopatadine

Bạn nên gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng olopatadine mắt và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị tấy đỏ, sưng, rát, đau nhói, mất nước, tróc da, hoặc các kích thích khác khi sử dụng thuốc nhỏ mắt.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Nóng nhẹ, đau nhói, rát, ngứa, mẩn đỏ, hoặc khô mắt;
  • Mờ mắt;
  • Cảm thấy cộm trong mắt của bạn;
  • Sưng mí mắt;
  • Nghẹt mũi hay chảy mũi, ho, đau họng;
  • Mệt mỏi;
  • Đau lưng;
  • Nhức đầu; hoặc
  • Vị khó chịu, khác thường trong miệng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ