Opetinac

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Aceclofenac 100mg
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty dược phẩm OPV - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11658-10
Tác dụng của Opetinac
Aceclofenac là thuốc kháng viêm NSAID,có tác dụng giảm đau kháng viêm trong các trường hợp viêm khớp mạn tính,viêm khớp dạng thấp,viêm cứng khớp đốt sống.
Chỉ định khi dùng Opetinac
Giảm đau kháng viêm trong các trường hợp:
Viêm khớp mạn tính.
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cứng khớp đốt sống.
Cách dùng Opetinac
Người lớn: liều khuyến cáo 100 mg/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em: chưa có những dữ liệu lâm sàng về sử dụng Aceclofenac ở trẻ em.
Người lớn tuổi: Do dược động học của Aceclofenac không thay đổi ở những bệnh nhân lớn tuổi nên không cần thiết phải gia giảm liều hay tần suất liều.
Chống chỉ định với Opetinac
Bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng tiến triển hoặc nghi ngờ có tiền sử loét dạ dày hoặc xuất huyết dạ dày-ruột.
Bệnh nhân bị suy thận từ trung bình tới nặng.
Trong trường hợp bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng, cần phải được theo dõi chặt chẽ khi chỉ định điều trị bằng Aceclofenac.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và phải dùng ở liều thấp nhất có tác dụng.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Aceclofenac, các bệnh nhân bị cơn hen phế quản, viêm mũi cấp hoặc nổi ban cấp khi dùng aspirin hay các thuốc NSAID hoặc bệnh nhân dị ứng với các thuốc đó.
Tương tác thuốc của Opetinac
Lithium và Digoxin: Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của Lithium và Digoxin.
Thuốc lợi tiểu: Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), Aceclofenac có thể tương tác với hoạt tính của các thuốc lợi tiểu.
Các thuốc chống đông: Tương tự như các NSAID khác, Aceclofenac có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu. Trong trường hợp dùng đồng thời Aceclofenac với các thuốc chống đông máu, cần phải theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên lâm sàng của bệnh nhân.
Methotrexate: Các NSAID làm tăng độc tính của Methotrexate do làm tăng nồng độ của Methotrexate trong huyết tương, do vậy cần lưu ý khi dùng đồng thời hai thuốc này trong vòng 24 giờ.
Tác dụng phụ của Opetinac
Phần lớn các tác dụng phụ có thể hồi phục và là các biến chứng nhẹ gồm rối loạn tiêu hoá (khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và tiêu chảy), đôi khi có thể xảy ra chóng mặt. Các biến chứng da gồm nổi ban ngứa và nổi mò đay. Hàm lượng bất thường của các men gan và sự gia tăng creatinin trong huyết thanh đôi khi xảy ra.
Bảo quản Opetinac
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Aceclofenac

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Aceclofenac
Dược lực của Aceclofenac
Aceclofenac là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid thuộc nhóm dẫn xuất phenylacetic.
Dược động học của Aceclofenac
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, thức ăn làm chậm hấp thu thuốc. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, có hiệu ứng qua gan lần đầu nên sinh khả dụng thuốc qua đường uốn chỉ khoảng 50%. Thuốc thải trừ qua nước tiểu.
Tác dụng của Aceclofenac
Aceclofenac là thuốc kháng viêm NSAID,có tác dụng giảm đau kháng viêm trong các trường hợp viêm khớp mạn tính,viêm khớp dạng thấp,viêm cứng khớp đốt sống.
Chỉ định khi dùng Aceclofenac
Giảm đau kháng viêm trong các trường hợp:
Viêm khớp mạn tính.
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cứng khớp đốt sống.
Cách dùng Aceclofenac
Người lớn: liều khuyến cáo 100 mg/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em: chưa có những dữ liệu lâm sàng về sử dụng Aceclofenac ở trẻ em.
Người lớn tuổi: Do dược động học của Aceclofenac không thay đổi ở những bệnh nhân lớn tuổi nên không cần thiết phải gia giảm liều hay tần suất liều.
Chống chỉ định với Aceclofenac
Bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng tiến triển hoặc nghi ngờ có tiền sử loét dạ dày hoặc xuất huyết dạ dày-ruột.
Bệnh nhân bị suy thận từ trung bình tới nặng.
Trong trường hợp bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng, cần phải được theo dõi chặt chẽ khi chỉ định điều trị bằng Aceclofenac.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và phải dùng ở liều thấp nhất có tác dụng.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Aceclofenac, các bệnh nhân bị cơn hen phế quản, viêm mũi cấp hoặc nổi ban cấp khi dùng aspirin hay các thuốc NSAID hoặc bệnh nhân dị ứng với các thuốc đó.
Tương tác thuốc của Aceclofenac
Lithium và Digoxin: Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của Lithium và Digoxin.
Thuốc lợi tiểu: Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), Aceclofenac có thể tương tác với hoạt tính của các thuốc lợi tiểu.
Các thuốc chống đông: Tương tự như các NSAID khác, Aceclofenac có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu. Trong trường hợp dùng đồng thời Aceclofenac với các thuốc chống đông máu, cần phải theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên lâm sàng của bệnh nhân.
Methotrexate: Các NSAID làm tăng độc tính của Methotrexate do làm tăng nồng độ của Methotrexate trong huyết tương, do vậy cần lưu ý khi dùng đồng thời hai thuốc này trong vòng 24 giờ.
Tác dụng phụ của Aceclofenac
Phần lớn các tác dụng phụ có thể hồi phục và là các biến chứng nhẹ gồm rối loạn tiêu hoá (khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và tiêu chảy), đôi khi có thể xảy ra chóng mặt. Các biến chứng da gồm nổi ban ngứa và nổi mò đay. Hàm lượng bất thường của các men gan và sự gia tăng creatinin trong huyết thanh đôi khi xảy ra.
Bảo quản Aceclofenac
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.