Orgametril

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Lynestrenol
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ x 30 viên
Hàm lượng
5mg
Sản xuất
N.V Organon
Đăng ký
Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.
Số đăng ký
VN-15548-12
Tác dụng của Orgametril
Lynestrenol có tác động progestogen mạnh trên nội mạc tử cung. Thêm vào đó nó ức chế rụng trứng và kinh nguyệt khi dùng liên tục. Lynestrenol được dùng trong các trường hợp cần có tác động progestogen hoàn toàn.
Chỉ định khi dùng Orgametril
- Ða kinh.
- Rong kinh và rong huyết.
- Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát.
- Hội chứng tiền kinh nguyệt.
- Lạc nội mạc tử cung.
- Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung.
- Bệnh tuyến vú lành tính.
- Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng, thống kinh.
- Trì hoãn kinh nguyệt.
- Ðiều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung.
Cách dùng Orgametril
(Ghi chú: để tiện theo dõi sử dụng, ngày đầu tiên thấy kinh được tính là ngày thứ nhất của chu kỳ).
Ða kinh: 1 viên/ ngày, từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ.
Rong kinh và rong huyết: 2 viên/ngày trong 10 ngày. Xuất huyết thường ngưng trong vòng vài ngày đầu sau khi uống thuốc. Tiếp tục điều trị trong 3 chu kỳ kế tiếp với liều 1 viên/ ngày từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ. Nếu triệu chứng không mất đi trong hoặc sau khi điều trị, cần phải tiến hành các biện pháp chẩn đoán khác.
Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát:
Bắt đầu bằng estrogen, ví dụ: 0,02-0,05mg ethinylestradiol/ngày trong 25 ngày. Kết hợp với Lynestrenol 1 viên/ ngày vào ngày thứ 14-25 của chu kỳ. Kinh nguyệt thường xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi ngưng thuốc.
Trong chu kỳ thứ hai, bắt đầu lại estrogen từ ngày thứ 5-25 của chu kỳ, phối hợp một viên Lynestrenol/ngày từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ. Cần nhắc lại điều trị thêm ít nhất 1 chu kỳ nữa.
Hội chứng tiền kinh nguyệt: 1 viên/ngày, từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ.
Lạc nội mạc tử cung: 1-2 viên/ngày trong thời gian ít nhất 6 tháng.
Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung: 6-10 viên trong khoảng thời gian dài.
Bệnh tuyến vú lành tính: 1 viên/ngày, từ ngày thứ 14-25 của chu kỳ trong ít nhất từ 3 đến 4 tháng.
Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng, thống kinh: 1 viên/ngày, tốt nhất nên bắt đầu vào ngày thứ nhất nhưng không được trễ hơn ngày thứ 5 của chu kỳ. Có thể tiến hành điều trị liên tục trong nhiều tháng. Nếu xuất hiện sự ra máu âm đạo bất thường, nên tăng liều Lynestrenol lên 2-3 viên/ngày trong 3-5 ngày.
Trì hoãn kinh nguyệt: 1 viên/ngày, nên bắt đầu điều trị 2 tuần trước ngày dự đoán có kinh. Nếu bắt đầu trễ hơn 1 tuần trước ngày dự đoán có kinh, phải tăng liều Lynestrenol lên 2-3 viên/ngày.
Tuy nhiên không điều trị ngắn hơn 1 tuần trước ngày dự đoán có kinh, vì khi điều trị trễ, nguy cơ gây ra máu âm đạo bất thường sẽ gia tăng. Vì vậy tốt nhất không nên bắt đầu điều trị ngắn hơn 3 ngày trước ngày dự đoán có kinh.
Ðiều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung: 0,5-1 viên/ngày trong 12-15 ngày mỗi tháng, ví dụ: 2 tuần đầu mỗi tháng; có thể cho estrogen với liều thấp nhất liên tục mỗi ngày không có thời gián đoạn.
Nên uống viên Lynestrenol với một chút nước.
Thận trọng khi dùng Orgametril
CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG VÀ THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Nám da đôi khi xảy ra trong thời gian sử dụng các thuốc progesteron đặc biệt ở những phụ nữ có tiền căn bị nám da khi có thai. Những phụ nữ này dễ bị nám da khi tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo, thuốc có thể gây nám da hoặc làm nặng thêm tình trạng này.
- Thuốc có thể làm thay đổi thông số chức năng gan, chuyển hóa glucid và có thể gây ứ huyết. Ngưng điều trị khi kết quả thử nghiệm thích hợp trở nên bất thường. LDL- cholesterol có thể tăng và HDL-cholesterol có thể giảm trong thời gian điều trị Lynestrenol.
- Khi uống Lynestrenol trong thời gian dài, cần kiểm tra sức khỏe định kỳ - Lynestrenol có hoạt tính nam tính yếu (qua đánh giá ảnh hưởng của nó trên SHBG: Sex Hormone Binding Globulin).
- Bệnh nhân có bất kỳ một trong các triệu chứng sau nên được kiểm soát thường xuyên:
+ Rối loạn tuần hoàn (hoặc tiền căn có bệnh lý này). Vì các thuốc ngừa thai có chứa estrogen/progestogen đã được báo cáo làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch.
+ Ở một vài bệnh nhân trầm cảm nặng, bệnh dễ có khuynh hướng trở nặng khi uống các steroid sinh dục.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Ở một vài bệnh nhân có thể xảy ra hoa mắt, cần thận trong khi lái xe hay vận hành máy móc.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Không được dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Không có đủ dữ kiện để đánh giá lên sự nguy hại của thuốc lên sự cho con bú.
Chống chỉ định với Orgametril
- Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Bệnh viêm gan nặng như: vàng da ứ mật hoặc viêm gan (hoặc tiền sử bệnh gan nặng, nếu kết quả thử nghiệm chức năng gan không bình thường). Bướu tế bào gan, hội chứng Rotor và hội chứng Dubin-Johnson.
- Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
- Các bệnh lý hiếm xảy ra do ảnh hưởng của steroid sinh dục hoặc tiền căn có những bệnh lý này (có thể xảy ra lần đầu hoặc trở nặng khi có thai do dùng steroid). Ví dụ: mụn rộp (herpes) khi có thai, vàng da trong thai kỳ, chứng xơ cứng tai, ngứa nặng hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tương tác thuốc của Orgametril
Các thuốc: than hoạt tính, các loại barbiturate (gồm cả primidon), hydantoin và rifampicin có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Lynestrenol.
Ngược lại, Lynestrenol có thể làm tăng hiệu quả điều trị của các thuốc chẹn beta-adrenergic và cyclosporin và có lẽ làm giảm tác dụng của insulin.
Tác dụng phụ của Orgametril
- Bệnh nhân được điều trị Lynestrenol liên tục trong thời gian dài thường bị ra máu âm đạo nhẹ hoặc vừa ở hai tháng đầu tiên (trên 10%). Hiện tượng này sẽ giảm dần theo thời gian điều trị.
- Ðôi khi xảy ra ra máu âm đạo nhẹ hoặc vừa (1-10%) ở bệnh nhân được điều trị bằng Lynestrenol dựa theo chu kỳ kinh. Tăng liều điều trị tạm thời sẽ kiểm soát được đa số các trường hợp ra máu.
- Các tác dụng phụ khác thường xảy ra (trên 10%) là: thay đổi chút ít khả năng tình dục (tăng hoặc giảm), buồn ói hoặc những rối loạn tiêu hóa khác và tăng cân. Các tác dụng phụ ít khi xảy ra (1-10%) là: nhức đầu hoặc đau nửa đầu, chóng mặt, căng thẳng, trầm cảm, đổ mồ hôi, mụn trứng cá, rậm râu, nám mặt, nổi mẩn da, ngứa, vàng da, thay đổi tính chất lipoprotein, thay đổi các xét nghiệm chức năng gan, vô kinh, kinh nguyệt không đều, giảm hấp thu glucose, đau ngực, phù. Ða số các triệu chứng này xuất hiện nhẹ và tạm thời.
Quá liều khi dùng Orgametril
Ðộc tính của lynestrenol rất yếu. Vì vậy các triệu chứng ngộ độc thuốc sẽ không xảy ra khi trẻ em uống cùng lúc nhiều viên Lynestrenol. Trong trường hợp này có thể có triệu chứng buồn ói. Nếu cần điều trị triệu chứng cho bệnh nhân.
Bảo quản Orgametril
Bảo quản trong tối và nơi khô ở 2-30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Lynestrenol

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Lynestrenol
Dược lực của Lynestrenol
Lynestrenol là một progestogen tổng hợp có các tính chất khác nhau của nội tiết tố nữ tự nhiên - progesteron.
Dược động học của Lynestrenol
Lynestrenol được hấp thụ dễ dàng sau khi uống và sau đó được chuyển thành norethisteron có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của norethisteron trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống lynestrenol. Lynestrenol và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua đường tiểu và một phần nhỏ qua phân.
Tác dụng của Lynestrenol

Thuốc lynestrenol này là một loại hormone progestagen dùng cho chứng rối loạn kinh nguyệt và ngừa thai.

Bạn có thể dùng thuốc lynestrenol bằng đường uống, kèm hoặc không kèm theo thức ăn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào của thuốc, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn hoặc nếu bạn gặp phải các triệu chứng mới. Nếu bạn nghĩ bạn gặp phải vấn đề y tế nghiêm trọng, hãy đi cấp cứu.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Lynestrenol
- Ða kinh.
- Rong kinh và rong huyết.
- Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát.
- Hội chứng tiền kinh nguyệt.
- Lạc nội mạc tử cung.
- Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung.
- Bệnh tuyến vú lành tính.
- Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng, thống kinh.
- Trì hoãn kinh nguyệt.
- Ðiều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung.
Cách dùng Lynestrenol

Liều dùng thông thường cho người lớn dùng để tránh thai:

Uống 0,5 mg mỗi ngày khi chỉ sử dụng loại thuốc này hoặc 0,75-2,5 mg mỗi ngày khi sử dụng kết hợp với estrogen.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị rối loạn kinh nguyệt:

Uống 5-10 mg mỗi ngày theo sự điều trị theo chu kỳ.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến tư vấn từ bác sĩ nếu bạn quyết định dùng thuốc này cho trẻ.

Lynestrenol có dạng và hàm lượng là: viên nén, dùng đường uống: 0.5 mg.

Thận trọng khi dùng Lynestrenol

Trước khi dùng loại thuốc này, thông báo với bác sĩ nếu bạn:

  • Viêm huyết khối tĩnh mạch, tình trạng nghẽn mạch, hoặc tiền sử bị các chứng rối loạn này;
  • Có các triệu chứng gây hại đến chức năng gan, vàng da, hội chứng Roter và Dubin-Johnson hoặc tiền sử mắc chứng vàng da;
  • Mắc chứng chảy máu ở bộ phận sinh dục mà không chẩn đoán được;
  • Dị ứng với lynestrenol.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Lynestrenol
- Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Bệnh viêm gan nặng như: vàng da ứ mật hoặc viêm gan (hoặc tiền sử bệnh gan nặng, nếu kết quả thử nghiệm chức năng gan không bình thường). Bướu tế bào gan, hội chứng Rotor và hội chứng Dubin-Johnson.
- Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
- Các bệnh lý hiếm xảy ra do ảnh hưởng của steroid sinh dục hoặc tiền căn có những bệnh lý này (có thể xảy ra lần đầu hoặc trở nặng khi có thai do dùng steroid). Ví dụ: mụn rộp (herpes) khi có thai, vàng da trong thai kỳ, chứng xơ cứng tai, ngứa nặng hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tương tác thuốc của Lynestrenol

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Sự tăng chuyển hóa và sự giảm đào thải có hiệu quả với các chất ức chế enzyme như carbamazepine, griseofulvin, phenobarbital, phenytoin và rifampicin. Việc điều chỉnh liều lượng thuốc chống đái tháo đường có thể được yêu cầu.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn chức năng tim mạch và thận;
  • Chứng tăng huyết áp;
  • Chứng động kinh;
  • Chứng đau nửa đầu;
  • Hen suyễn;
  • Đái tháo đường;
  • Tình trạng bệnh được gây ra bởi chứng giữ nước;
  • Hội chứng hấp thu kém;
  • Có thai ngoài tử cung;
  • U nang buồng trứng;
  • Chứng nghẽn mạch.
Tác dụng phụ của Lynestrenol

Các tác dụng phụ của thuốc lynestrenol gồm:

  • Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa;
  • Thay đổi trong việc ăn uống hoặc cân nặng;
  • Tình trạng ứ nước;
  • Phù nề;
  • Phát ban;
  • Mề đay;
  • Suy nhược thần kinh;
  • Đau và nhạy cảm ở ngực;
  • Thay đổi trong việc quan hệ tình dục;
  • Đau đầu;
  • Đau nửa đầu;
  • Chu kỳ kinh nguyệt thay đổi;
  • Chảy máu kinh ngyệt bất thường;
  • Thay đổi về chức năng gan và lượng lipid có trong huyết thanh.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Lynestrenol

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Khi quên một liều, bạn có thể xử lý như sau:

  • Nếu bạn trễ liều dưới 3 giờ, dùng ngay khi nhớ ra.
  • Nếu bạn trễ liều trên 3 giờ, dùng ngay khi nhớ ra, sử dụng thêm biện pháp khác trong vòng 7 ngày.

Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

 

Bảo quản Lynestrenol
Bảo quản trong tối và nơi khô ở 2-30 độ C.