Ornidazole

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc ornidazole có những dạng sau:
  • Viên nén;
  • Thuốc tiêm.
 
Tác dụng của Ornidazole

Ornidazole là một dẫn xuất của 5-nitroimidazole có tác động trên nguyên sinh động vật và vi khuẩn kỵ khí.

Ornidazole được chuyển hóa thành sản phẩm khử gây tương tác với ADN nhằm gây tổn hại lên cấu trúc xoắn của các chuỗi ADN và dẫn đến ức chế tổng hợp protein cũng như tế bào chết ở những vi khuẩn nhạy cảm.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Ornidazole

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm amib

Bạn uống 0,5g, 2 lần mỗi ngày trong 5-10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị lỵ amib

Bạn uống liều 1,5g, mỗi ngày một liều duy nhất trong 3 ngày. Bệnh nhân trên 60kg dùng liều 1g, 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm Giardia

Bạn uống 1-1,5g, mỗi ngày một liều duy nhất trong 1-2 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm Trichomonas

Bạn uống liều 1,5g, mỗi ngày một liều duy nhất hoặc liều 0,5g, 2 lần mỗi ngày trong 5 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị lỵ amib nặng, áp xe gan do amib

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch liều 0,5-1g. Tiếp theo, bạn sẽ được tiêm liều 0,5g mỗi 12 giờ trong 3-6 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch liều 0,5-1g. Tiếp theo, bạn sẽ được tiêm liều 1g, mỗi ngày 1 liều hoặc chia làm hai trong vòng 5-10 ngày. Bạn nên uống liều thay thế 500 mg trong mỗi 12 giờ, uống càng sớm càng tốt.

Liều thông thường cho người lớn để dự phòng nhiễm khuẩn kị khí hậu phẫu

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch liều 1g  khoảng 30 phút trước khi phẫu thuật.

Liều thông thường cho trẻ em bị nhiễm amib

Bạn cho trẻ uống 25mg/kg, một liều duy nhất mỗi ngày trong 5-10 ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị lỵ amib

Bạn cho trẻ uống 40mg/kg mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị nhiễm Giardia

Bạn cho trẻ uống 30-40mg/kg mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị nhiễm Trichomonas

Bạn cho trẻ uống 25mg/kg, một liều duy nhất.

Liều thông thường cho trẻ em bị lỵ amib nặng, áp xe gan do amib

Trẻ sẽ được tiêm tĩnh mạch 20-30mg/kg mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí

Trẻ sẽ được tiêm tĩnh mạch 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày.

Thận trọng khi dùng Ornidazole

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc ornidazole;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như suy thận, suy gan, bệnh thần kinh trung ương, ví dụ như động kinh hoặc bệnh đa xơ cứng.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Ornidazole

Thuốc ornidazole có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Ornidazole

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Ngủ gà;
  • Đau đầu;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Chóng mặt;
  • Run, co cứng, phối hợp kém, co giật;
  • Mệt mỏi, mất ý thức tạm thời;
  • Dấu hiệu của bệnh thần kinh ngoại vi;
  • Rối loạn vị giác;
  • Chức năng gan thử nghiệm bất bình thường;
  • Phản ứng dị ứng trên da.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Ornidazole

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.