Ostocan 0,6g

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calcium phosphate
Dạng bào chế
Thuốc bột
Dạng đóng gói
Hộp 30 gói x 1, 75g thuốc bột
Hàm lượng
0,6g
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA) - VIỆT NAM
Số đăng ký
V605-H12-05
Chỉ định khi dùng Ostocan 0,6g
-Điều trị hỗ trợ loãng xương (sau khi mãn kinh, ở tuổi già, do điều trị bằng corticoid) và còi xương (hỗ trợ trong điều trị bằng vitamin D).-Điều trị thiếu calci trong thời kỳ tăng trưởng, khi có thai hay cho con bú.
Cách dùng Ostocan 0,6g
-Trẻ em dưới 5 tuổi: ½ gói/ngày.-Trẻ em trên 5 tuổi: 1 - 2 gói/ ngày.-Người lớn: 2 gói/ngày.-Đổ bột trong gói vào nửa ly nước, khuấy đều cho đến khi thành huyền dịch.
Chống chỉ định với Ostocan 0,6g
-Tăng calci huyết, tăng calci niệu. Sỏi calci, vôi hóa mô, suy thận mãn tính.
-Người phải nàm bất động trong thời gian dài kèm theo tăng calci niệu hay tăng calci huyết .
Tương tác thuốc của Ostocan 0,6g
-Dùng chung với vitamin D làm tăng độc tính của dẫn xuất Digitalin nên phải theo dõi kiểm tra nghiêm ngặt bằng điện tâm đồ.
-Trong trường hợp điều trị phối hợp với Diphosphonat hay Natri florua nên dùng Calci cách khoảng với các thuốc này (vì có nguy cơ giảm hấp thu Diphosphonat hay Natri florua đường tiêu hóa).
-Trong trường hợp điều trị với Tetracylin uống, nên dùng cách khoảng ít nhất 3 giờ để tránh ảnh hưởng trên sự hấp thu Tetracylin.
-Trong trường hợp điều trị với thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid: nên để ý đến nguy cơ tăng calci huyết do giảm đào thải calci đường niệu.
Tác dụng phụ của Ostocan 0,6g
-Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn..
-Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Ostocan 0,6g
-Trong điều trị lâu dài: Phải kiểm tra đều đặn calci niệu và giảm liều hay ngưng điều trị nếu calci niệu > 300 mg/24giờ. Khi phối hợp với vitamin D liều cao cần kiểm tra hằng tuần những tham số calci niệu/calci huyết.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calcium phosphate

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calcium phosphate
Dược lực của Calcium phosphate
Calcium phosphate là hợp chất chứa calci chủ yếu để điều trị chứng giảm calci máu.
Dược động học của Calcium phosphate
Sau khi dùng ion calci thải trừ qua nước tiểu và được lọc tại cầu thận và có một lượng nhất định được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận là rất lớn vì có 98% lượng ion calci được tái hấp thu trở lại tuần hoàn. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp.
Các chất lợi niệu có hoạt tính trên nhánh lên của quai henle làm tăng aclci niệu.
Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi chế độ ăn ít calci ở người bình thường. Calci bài tiết khá nhiều vào sữa mẹ trong thời kỳ cho con bú, một ít calci thải trừ đi qua mồ hôi và cũng thải trừ qua phân.
Tác dụng của Calcium phosphate
Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hoá trị 2.
Ion calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch: ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất.
Trên hệ thần kinh cơ: ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
Chỉ định khi dùng Calcium phosphate
Thiếu Ca trong thời kỳ thai nghén và cho con bú. Ðiều trị hỗ trợ chứng mất chất khoáng ở xương, loãng xương. Còi xương (hỗ trợ liệu pháp vitamin D đặc hiệu), thiếu Ca tăng trưởng.
Cách dùng Calcium phosphate
Calcium phosphate 1,2g: Người lớn 1 gói/ngày.
Calcium phosphate 0,6g: Người lớn 2 gói/ngày. Trẻ em > 5 tuổi 1-2 gói/ngày. Trẻ em > 5 tuổi: 1/2 gói/ngày.
Thận trọng khi dùng Calcium phosphate
Suy thận và/hoặc khi phối hợp vitamin D. Theo dõi Ca niệu khi điều trị kéo dài.
Chống chỉ định với Calcium phosphate
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng Ca máu, Ca niệu, sỏi Ca, vôi hóa mô. Bất động kéo dài. Suy thận mãn tính.
Tương tác thuốc của Calcium phosphate
Dẫn xuất digitalis (tăng độc tính); diphosphonate, fluorure Na, tetracycline (nên dùng cách nhau 3 giờ); vitamin D liều cao, thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
Tác dụng phụ của Calcium phosphate
Táo bón, đầy bụng, buồn nôn. Tăng Ca máu (dùng liều cao kéo dài), tăng Ca niệu (nguy cơ vôi hóa mô). Nguy cơ giảm phosphate huyết.
Quá liều khi dùng Calcium phosphate
Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/mi) được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc nào gây tăng calci huyết để gaỉi quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thwongf.
KHi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau:
Bù nước băng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrylic nhằm làm hạ nhanh calci.
Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị.
Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để đề phòng loạn nhịp tim nặng.
Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adernocorticoid trong điều trị.
Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.
Bảo quản Calcium phosphate
Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ 20-35 độ C.