Ostozab

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Pyrantel (dưới dạng pyrantel pamoat) 100mg
Dạng bào chế
Viên nén nhai
Dạng đóng gói
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty TNHH Shine Pharma
Số đăng ký
VD-33948-19
Chỉ định khi dùng Ostozab
Điều trị bệnh nhiễm: Giun kim, giun đũa, giun móc, giun lươn.
Cách dùng Ostozab
- Giun kim, giun đũa: 10 mg/1 kg, uống 1 liều, người lớn và trẻ > 12 tuổi: 6 viên. Trẻ 6 – 12 tuổi: 4 viên. Trẻ 2 – 6 tuổi: 2 viên. Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 1 viên. Sau 2 – 3 tuần, nếu chưa hết giun hoặc xét nghiệm có ấu trùng nên điều trị một đợt thứ hai.
- Giun móc: uống mỗi ngày một liều như trên, ba ngày liên tiếp.
Chống chỉ định với Ostozab
Quá mẫn với thành phần thuốc, bệnh nhân Suy gan.
Tương tác thuốc của Ostozab
Tăng độc tính của levamisole. Tránh phối hợp với piperazin.
Tác dụng phụ của Ostozab
Hiếm gặp: buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, chóng mặt, ban da và tăng men gan.
Đề phòng khi dùng Ostozab
Phụ nữ có thai và cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Pyrantel

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Pyrantel pamoate
Dược lực của Pyrantel
Pyrantel là thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun mỏ, không có tác dụng lên giun tóc.
Dược động học của Pyrantel
Hấp thu qua ruột rất yếu: nồng độ pyrantel trong huyết tương rất thấp (0,05-0,13mcg/ml) và đạt được sau 1 đến 3 giờ.
Sau khi uống, trên 50% sản phẩm được bài tiết qua phân dưới dạng không bị biến đổi. Dưới 7% được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi và dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc không làm cho phân có màu đỏ.
Tác dụng của Pyrantel
Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricọdes, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Pyrantel tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo phân bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động lên ấu trùng của giun khu trú trong mô.
Chỉ định khi dùng Pyrantel
Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc.
Cách dùng Pyrantel
Dạng viên 125mg: thường được dùng cho trẻ em.
Nhiễm giun kim, giun đũa: 10mg/kg, liều duy nhất tương ứng 1 viên loại 125mg/10kg (trẻ dưới 18 tháng nên dùng dạng hỗn dịch uống). Ðối với nhiễm giun kim, nên dùng tiếp một liều thứ 2 vào khoảng 2 đến 3 tuần lễ sau liều đầu tiên.
Giun móc:
Nhiễm nhẹ Ankylostoma duodénale: 10mg/kg, liều duy nhất.
Nhiễm nặng Ankylostoma duodénale hoặc nhiễm Necator americanus: 20mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần) trong 2 đến 3 ngày, tương ứng 2 viên loại 125mg (hay 1 viên loại 250mg)/10kg/ngày.
Dạng viên 250mg: thường được dùng cho người lớn.
Nhiễm giun kim, giun đũa: 10mg/kg, liều duy nhất.
Người lớn dưới 75kg: 3 viên loại 250mg/ngày.
trên 75 kg: 4 viên loại 250mg/ngày. Ðối với nhiễm giun kim, nên dùng tiếp một liều thứ 2 vào khoảng 2 đến 3 tuần lễ sau liều đầu tiên.
Giun móc:
Nhiễm nhẹ Ankylostoma duodénale: 10mg/kg, liều duy nhất.
Nhiễm nặng Ankylostoma duodénale hoặc nhiễm Necator americanus: 20mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần) trong 2 đến 3 ngày, tương ứng :
Người lớn dưới 75kg: 6 viên loại 250mg/ngày.
trên 75 kg: 8 viên/ngày.
Thận trọng khi dùng Pyrantel
Không nên dùng trong trường hợp bị suy gan.
LÚC CÓ THAI
Tuy có một lượng nhỏ qua được niêm mạc tiêu hóa để vào máu, và mặc dầu các nghiên cứu ở động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai, tính vô hại khi dùng Pyrantel trong thai kỳ chưa được xác nhận. Do đó chỉ dùng thuốc này trong trường hợp cần thiết.
Chống chỉ định với Pyrantel
Còn chưa biết rõ các chống chỉ định của thuốc.
Tương tác thuốc của Pyrantel
- Không nên điều trị đồng thời với lévamisole do pyrantel pamoate có thể làm tăng độc tính của lévamisole.
- Pipérazine có thể đối kháng với tác dụng diệt giun của pyrantel : tránh dùng phối hợp hai hoạt chất này.
Tác dụng phụ của Pyrantel
Có thể gây rối loạn tiêu hóa (10-15%): chán ăn, buồn nôn, ói mửa, đau bụng, tiêu chảy, tăng transaminase nhẹ và tạm thời.
Hiếm gặp hơn: nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn giấc ngủ, phát ban ngoài da.
Bảo quản Pyrantel
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm.