Otrivin®

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Xylometazoline Hydrochloride
Dạng bào chế
Thuốc Otrivin® có dạng khí dung hàm lượng 0,05%.
Dạng đóng gói
hộp 1 lọ 10ml
Hàm lượng
0,1%
Sản xuất
Novartis Consumer Health S.A - THỤY SĨ
Đăng ký
Novartis Consumer Health S.A - THỤY SĨ
Số đăng ký
VN-15559-12
Tác dụng của Otrivin®

Thuốc Otrivin® thường được dùng trong các bệnh lý sau:

  • Nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau;
  • Trợ giúp thải dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang;
  • Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi và họng trong viêm tai giữa;
  • Dùng trong nội soi mũi.
Chỉ định khi dùng Otrivin®
- Mũi: viêm xoang, viêm mũi, viêm mũi dị ứng, nghẹt mũi, sổ mũi. 
TÁC DỤNG:- Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng.- Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhày nhạy cảm.ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:- Xylometazolin hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng sau 5-10 phút kể từ khi dùng và kéo dài đến khoảng 10 giờ. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định bằng các phương pháp thông thường.
Cách dùng Otrivin®
  • Đối với thuốc nhỏ mũi 0,1 %, bạn nhỏ mỗi lần 2 đến 3 giọt mỗi bên mũi, 3 đến 4 lần mỗi ngày;
  • Đối với dung dịch phun có phân liều 0,1%, bạn xịt 1 lần mỗi bên mũi, có thể dùng nhắc lại nếu cần, 4 lần mỗi ngày.
  • Thuốc nhỏ mũi 0,05% dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em từ 6 tuổi trở xuống, bạn nhỏ thuốc cho trẻ 1 đến 2 giọt mỗi bên mũi, 1 đến 2 lần mỗi ngày, không quá 3 lần mỗi ngày;
  • Thuốc nhỏ mũi 0,1% dùng cho trẻ em trên 6 tuổi, bạn nhỏ thuốc cho trẻ 2 đén 3 giọt mỗi bên mũi, 3 đến 4 lần mỗi ngày;
  • Dung dịch phun có phân liều 0,05% cho trẻ sơ sinh và trẻ em từ 6 tuổi trở xuống, bạn xịt thuốc cho trẻ 1 lần mỗi bên mũi, có thể dùng nhắc lại nếu cần, 3 lần mỗi ngày;
  • Dung dịch phun có phân liều 0,1% cho trẻ trên 6 tuổi, bạn xịt thuốc cho trẻ 1 lần mỗi bên mũi, có thể dùng nhắc lại nếu cần, 4 lần mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng Otrivin®

Trước khi dùng thuốc Otrivin® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn có phản ứng giao cảm quá mức như mất ngủ, chóng mặt, v.v;
  • Bạn dùng thuốc này điều trị kéo dài trong bệnh viêm mũi mạn tính;
  • Bạn dùng thuốc quá 1 tuần;
  • Bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Chống chỉ định với Otrivin®
- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác.
- Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.
Tương tác thuốc của Otrivin®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Viêm mũi khô;
  • Tăng nhãn áp góc đóng;
  • Cắt tuyến yên qua đường xương bướm, phẫu thuật bộc lộ màn cứng qua đường mũi.
Tác dụng phụ của Otrivin®

Thuốc Otrivin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng;
  • Kích ứng tại chỗ;
  • Buồn nôn;
  • Đau đầu;
  • Khô niêm mạc mũi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Otrivin®
- Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp.
- Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn.
- Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI:
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Trong trường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn so với đề nghị không thể được loại trừ khỏi các triệu chứng của bệnh tim mạch. Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.
Bảo quản Otrivin®

Bạn nên bảo quản thuốc Otrivin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Xylometazoline Hydrochloride

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Tác dụng của Xylometazoline hydrochloride

Xylometazoline là chất kích thích thần kinh giao cảm có tác động trực tiếp. Xylometazoline có tác dụng co mạch bằng cách làm giảm sưng và tắc nghẽn khi tác động lên màng nhầy.

Xylometazoline dạng thuốc nhỏ mũi được dùng để điều trị chảy nước mũi do dị ứng, kích ứng xoang, hoặc cảm lạnh thông thường.

Xylometazoline có thể được dùng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.

Đọc Hướng dẫn dùngthuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc này và mỗi lần dùng lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Xylometazoline hydrochloride

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nghẹt mũi:

Thuốc nhỏ mũi

Người lớn: dung dịch 0,1%: nhỏ thuốc vào mỗi lỗ mũi từ 2-3 lần/ngày. Tối đa : 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nghẽn kết mạc:

Thuốc nhỏ mắt

Người lớn: dung dịch 0,05-0,1%: nhỏ vào mắt bị bệnh.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nghẹt mũi

Thuốc nhỏ mũi

Trẻ em: dung dịch 0,05%: 3 tháng tuổi – 12 tuổi: nhỏ 1-2 giọt vào mỗi lỗ mũi một hoặc hai lần/ngày. Tối đa : 7 ngày.

Xylometazoline hydrochloride có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch.
Thận trọng khi dùng Xylometazoline hydrochloride

Trước khi dùng xylometazoline hydrochloride, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với xylometazoline hydrochloride hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn mắc bệnh tăng huyếtáp, bệnh timmạch, đái tháo đường, cường giáp, có tiền sử phản ứng quá mức với chất kích thích thần kinh giao cảm, khó tiểu do phì đại tuyến tiền liệt;
  • Bạn nên biết rằng bạn có thể bị nghẹt mũi sau khi sử dụng thuốc này thường xuyên và kéo dài;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này ở trẻ em.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Xylometazoline hydrochloride

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng nhãn áp góc đóng;
  • Viêm mũi do khô mũi;
  • Trước khi thực hiện phẫu thuật cắt tuyến yên bằng mũi, thông mũi, thông miệng khi tiếp xúc màng cứng.
Tác dụng phụ của Xylometazoline hydrochloride

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau khi dùng xylometazoline hydrochloride bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Mất ngủ;
  • Tim đập nhanh;
  • Tăng huyết áp;
  • Căng thẳng;
  • Buồn nôn;
  • Chóng mặt;
  • Tim đập thình thịch, loạn nhịp tim;
  • Đau nhức hoặc nóng rát nơi nhỏ thuốc, hắt hơi, khô miệng và cổ họng, buồn nôn – đối với dùng thuốc nhỏ mũi;
  • Khô mắt – đối với dùng thuốc nhỏ mắt.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.