Ovitrelle

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Choriogonadotropin alfa
Dạng bào chế
Dung dịch pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 ống tiêm đã pha sẵn dung dịch
Hàm lượng
250mcg/0,5ml
Sản xuất
Merck Serono S.p.A. - Ý
Đăng ký
Merck K.G.A.A - ĐỨC
Số đăng ký
VN-11198-10
Chỉ định khi dùng Ovitrelle
- Nam giới Vô sinh nam, thiểu năng sinh dục, dậy thì trễ .
- Phụ nữ Vô sinh do không phóng noãn hay suy yếu sự chín của nang trứng & trong phác đồ tăng kích thích buồng trứng có kiểm soát để chuẩn bị cho nang trứng rụng.
Cách dùng Ovitrelle
- Nam giới Vô sinh nam 1000 - 2000 IU x 2 - 3 lần/tuần kết hợp với Puregon 150 IU x 3 lần/tuần.
- Thiểu năng sinh dục do giảm gonadotropin 1000 - 2000 IU x 2 - 3 lần/tuần.
- Dậy thì trễ 1500 IU x 2 - 3 lần/tuần trong thời gian trên 6 tháng.
- Tinh hoàn ẩn ở trẻ > 6 tuổi: 1500 IU, ở trẻ - Phụ nữ Vô sinh do không phóng noãn hay suy yếu sự chín của nang trứng & trong phác đồ tăng kích thích buồng trứng có kiểm soát để chuẩn bị cho nang trứng rụng Tiêm 5000-10000 IU sau khi điều trị với recombinant FSH (Puregon). Lặp lại tối đa 3 lần, mỗi lần 1000 - 3000 IU trong vòng 9 ngày sau để phòng ngừa tình trạng suy hoàng thể.
Chống chỉ định với Ovitrelle
Các trường hợp nghi ngờ hay biết rõ có bướu phụ thuộc androgen.
Tác dụng phụ của Ovitrelle
Giữ nước & muối, nổi sẩn ngoài da
Đề phòng khi dùng Ovitrelle
Ở trẻ trai trước tuổi dậy thì, suy tim rõ hay tiềm ẩn, suy chức năng thận, cao HA, động kinh, đau nửa đầu, đa phóng noãn, hội chứng tăng kích thích buồng trứng.