Oxybutynine

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Oxybutynine
Dạng bào chế
Viên nén
Dược lực của Oxybutynine
Oxybutynin hydroclorid là amin bậc 3 tổng hợp, có tác dụng kháng acetylcholin tại thụ thể muscarinic tương tự atropin, đồng thời có tác dụng chống co thắt trực tiếp cơ trơn giống papaverin. Oxybutynin không có tác dụng kháng thụ thể nicotinic (nghĩa là không ngăn cản tác dụng của acetylcholin tại chỗ nối tiếp thần kinh - cơ xương hoặc tại hạch thần kinh thực vật).
Tác dụng chống co thắt của thuốc đã được chứng minh trên cơ trơn bàng quang, ruột non và ruột kết của nhiều động vật khác nhau. Tác dụng kháng acetylcholin chỉ bằng 1/5 tác dụng của của atropin, nhưng tác dụng chống co thắt trên cơ bàng quang của thỏ gấp 4 lần so với atropin. Tuy nhiên, khác với papaverin, oxybutynin có rất ít hoặc không có tác dụng trên cơ trơn mạch máu. Trên người bệnh bị co cơ bàng quang không tự chủ, oxybutynin làm tăng dung tích bàng quang, giảm tần suất các co thắt không ức chế được của cơ trơn bàng quang và làm chậm sự muốn đi tiểu tiện. Do vậy, oxybutynin làm giảm được mức độ đi tiểu khẩn cấp và tần suất của cả tiểu tiện chủ động và bị động. Nhưng tác dụng của thuốc chỉ rõ ở bàng quang không bị ức chế do tổn thương thần kinh so với bàng quang không bị ức chế do phản xạ.
Dược động học của Oxybutynine
Sau khi uống thuốc, nồng độ đạt tối đa trong huyết tương sau khoảng 30 phút. Nồng độ này tỷ lệ thuận với liều sử dụng. Thời gian bán thải là dưới 2 giờ.
Chỉ định khi dùng Oxybutynine
- Tiểu mất kiểm soát ( tiểu dầm hoặc không tự đi được)
- Tiếu gấp ( mắc tiểu phải đi ngay) và tần suất đi tiểu nhiều quá mức, có thể là do giảm sự co thắt của cơ detrusor hoặc do rối loạn thần kinh.
Cách dùng Oxybutynine
Liều ban đầu:
- Người lớn : ½ viên, 3 lần mỗi ngày
- Trẻ em trên 5 tuổi :1/2 viên, 2 lần mỗi ngày
Sau đó tăng dần liều lượng tùy theo đáp ứng và mức độ dung nạp lâm sàng của bệnh nhân
Liều tối đa
- Người lớn : 3 viên/ ngày
- Trẻ em trên 5 tuổi : 2 viên / ngày
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn
Thận trọng khi dùng Oxybutynine
Báo trước cho bệnh nhân phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc nhìn mờ. Rượu và các thuốc an thần có thể làm tăng buồn ngủ do oxybutynin.
Dùng thuốc khi thời tiết nóng có thể gây say nóng (nghĩa là sốt, trúng nóng do không thoát mồ hôi).
Thận trọng ở người cao tuổi, người bị tiêu chảy, bệnh ở hệ thần kinh thực vật, bệnh gan hoặc thận, cường giáp, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt, viêm thực quản trào ngược, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều lớn oxybutynin có thể làm tăng nhanh tình trạng liệt ruột hoặc phình to ruột kết, nhiễm độc ở người viêm loét ruột kết.
Thận trọng khi dùng viên oxybutynin tác dụng kéo dài ở người bị hẹp đường tiêu hóa nặng (do bệnh hoặc do thuốc) vì có thể xảy ra tắc nghẽn.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật không chứng minh được rõ độc tính trên sinh sản khi dùng oxybutynin liều cao. Do chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người mang thai, vì vậy nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Oxybutynin bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy phải thận trọng và theo dõi chặt khi dùng thuốc trong thời kỳ này. Không khuyến cáo dùng. Thuốc còn làm mẹ mất sữa.
Chống chỉ định với Oxybutynine
Glôcôm góc đóng hoặc góc tiền phòng hẹp.
Bệnh đường niệu tắc nghẽn, bí đái. Nhược cơ.
Tắc hoặc bán tắc ruột, ứ đọng ở dạ dày, mất trương lực ruột, liệt ruột, viêm loét đại tràng nặng, phình đại tràng nhiễm độc.
Người cao tuổi hoặc suy nhược có giảm trương lực ruột.
Chảy máu ở người có tình trạng tim mạch không ổn định.
Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi vì chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả.
Quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Tương tác thuốc của Oxybutynine
- Lisuride: sẽ làm tăng nguy cơ rối loạn tâm thần, do đó bác sĩ cần phải theo dõi lâm sàng;
- Atropine và các chế phẩm khác có chứa atropine, thuốc chống trầm cảm imapriminovi, kháng histamin an thần HI, thuốc kháng cholinergic, thuốc chống Parkinson, disopyramide, thuốc an thần kinh phenothiazin. Các tác dụng phụ của thuốc atropine có thể tăng lên như bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Để tránh các tương tác không mong muốn, bạn nên đưa cho bác sĩ danh sách các thuốc và các thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ có hướng điều trị tối ưu nhất.
Tác dụng phụ của Oxybutynine
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, lẫn lộn, ngủ gà, mất ngủ, tình trạng kích thích, suy nhược, khô da, phát ban.
Tiêu hóa: Khô miệng (60 - 80%, liều càng cao càng nặng), buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, trào ngược dạ dày - thực quản, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
Mắt: Khô mắt, nhìn mờ.
Tiết niệu: Bí đái, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Hô hấp: Ho, khô mũi và niêm mạc xoang, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, hội chứng cúm.
Tuần hoàn: Giãn mạch hoặc tăng huyết áp.
Xương - khớp: Đau khớp, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 > ADR > 1/100
Toàn thân: Chán ăn,sốt, mặt đỏ bừng, phù mạch, yếu mệt.
Mắt: Giảm thị lực, giãn đồng tử, tăng áp lực mắt, liệt cơ thể mi.
Tiêu hóa: Khó tiêu, giảm nhu động đường tiêu hóa.
Thần kinh trung ương (khi dùng liều cao): Kích động, mất định hướng, ảo giác, co giật (nguy cơ cao ở trẻ em).
Tuần hoàn: Tim đập nhanh, loạn nhịp tim.
Da: Mẫn cảm ánh sáng.
Nội tiết: Liệt dương, giảm bài tiết sữa.
Phản ứng dị ứng nặng: Phát ban, mày đay, các phản ứng da khác.
Làm giảm tiết mồ hôi, dẫn đến cảm giác nóng và ngất trong môi trường nóng.
Xử trí khi gặp tác dụng phụ:
Oxybutynin gây nhiều tác dụng không mong muốn, nên hạn chế sử dụng. Để giảm ADR, khởi đầu nên dùng liều thấp. Khi bị tai biến nặng phải ngừng thuốc.Tỉ lệ phải ngừng thuốc vì các ADR là 6,8%, trong đó do buồn nôn 1,9%, khô miệng 1,2%.
Chế phẩm giải phóng có điều chỉnh của oxybutynin có hiệu quả và ít tác dụng không mong muốn hơn.
Quá liều khi dùng Oxybutynine
Triệu chứng:
Các triệu chứng trên thần kinh trung ương bao gồm run, dễ bị kích thích, mê sảng, hưng phấn, ảo giác, co giật.
Các triệu chứng tim mạch: Đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
Sốt, buồn nôn, nôn, mất nước, bí đái có thể xảy ra.
Quá liều nghiêm trọng có thể gây liệt, suy hô hấp, hôn mê.
Điều trị: Bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Sau uống quá liều oxybutynin, rửa dạ dày ngay (nếu các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc cấp không quá nặng) hoặc gây nôn. Chống chỉ định gây nôn ở người tiền hôn mê, đang co giật hoặc tình trạng loạn tâm thần. Có thể dùng than hoạt và thuốc tẩy. Có thể tiêm tĩnh mạch 0,5 - 2 mg physostigmin để làm mất rối loạn trên thần kinh trung ương. Liều physostigmin có thể nhắc lại khi cần thiết tới tổng liều tối đa là 5 mg.
Điều trị sốt bằng chườm đá hoặc các biện pháp làm lạnh khác.
ở người ngộ độc nặng, tiêm tĩnh mạch chậm, chuẩn độ cẩn thận dung dịch 2% thiopental natri hoặc thụt hậu môn 100 - 200 ml dung dịch cloral hydrat 2% .
Duy trì hô hấp nhân tạo nếu người bệnh bị liệt các cơ hô hấp.
Khi dùng quá liều viên nén tác dụng kéo dài, phải xem xét việc thuốc tiếp tục được giải phóng từ dạng bào chế và theo dõi người bệnh ít nhất 24 giờ.