Oxytetracycline liên kết thuận nghịch với tiểu đơn vị ribosom 30S và 50S, do đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn và giảm tăng trưởng tế bào. Đây là một kháng sinh phổ rộng tác động trên cả vi khuẩn gram dương và gram âm.
Bạn nên uống oxytetracycline khi dạ dày trống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc nhiễm trùng nhạy cảm:
Người lớn uống 250-500 mg 4 lần mỗi ngày. Liều tối đa: 4 g hàng ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi uống 25-50 mg/kg mỗi ngày, chia làm 4 lần.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị mụn:
Người lớn uống 250-500 mg, dùng 2 lần/ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lậu không biến chứng:
Người lớn uống 1,5 g khởi đầu, tiếp theo là 0,5 g bốn lần mỗi ngày lên đến tổng 9 g cho mỗi đợt điều trị.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc nhiễm trùng nhạy cảm:
Người lớn tiêm bắp với 250 mg mỗi ngày một lần hoặc 300 mg mỗi ngày, chia thành 2-3 lần.
Trẻ em lớn hơn 8 tuổi tiêm bắp với 15-25 mg/kg (tối đa 250 mg) mỗi ngày trong 2-3 lần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc nhiễm trùng mắt ở bề mặt:
Dạng thuốc dùng cho mắt nên được sử dụng kết hợp với các thuốc khác, gồm dạng thuốc mỡ: thoa một lượng nhỏ vào túi kết mạc dưới mắt bị nhiễm trùng 2-4 lần mỗi ngày. Dạng hỗn dịch: Nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị nhiễm trùng 3 lần/ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm da do nhiễm trùng:
Dạng thuốc bôi ở da nên được dùng kết hợp với một thuốc bôi steroid: Bôi 4 lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc nhiễm trùng nhạy cảm:
Trẻ em trên 8 tuổi uống 25-50 mg/kg mỗi ngày chia làm 4 lần.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc nhiễm trùng nhạy cảm:
Trẻ em trên 8 tuổi dùng tiêm bắp với 15-25 mg / kg (tối đa 250 mg) mỗi ngày trong 2-3 lần.
Oxytetracycline có những dạng và hàm lượng sau:
Không sử dụng thuốc ở người cao tuổi, suy thận hoặc suy gan; nhược cơ; lupus ban đỏ toàn thân, trẻ em dưới 12 tuổi.
Trước khi dùng oxytetracycline, bạn nên:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Các tác dụng phụ bạn có thể gặp phải sau khi dùng thuốc là:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.