Oziadecordex-N

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Neomycin sulphate, Dexamethasone sodium phosphate
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 5ml
Sản xuất
Nida Pharm Incorporation Co., Ltd - THÁI LAN
Đăng ký
Ozia Pharm Pty., Ltd
Số đăng ký
VN-7309-08

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Neomycin

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Neomycin sulfate
    Dược động học của Neomycin
    - Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
    - Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
    - Chuyển hoá:
    - Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
    Chỉ định khi dùng Neomycin
    Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
    Cách dùng Neomycin
    Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
    Thận trọng khi dùng Neomycin
    Dị ứng với aminoglycoside. Có thai & cho con bú. Không nên dùng kính áp tròng. Tránh dùng dài hạn.
    Chống chỉ định với Neomycin
    Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
    Tác dụng phụ của Neomycin
    Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dexamethasone

    Nhóm thuốc
    Hocmon, Nội tiết tố
    Thành phần
    Dexamethasone acetate
    Dược lực của Dexamethasone
    Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước.
    Dược động học của Dexamethasone
    - Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
    - Phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
    - Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.
    - Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ.
    Tác dụng của Dexamethasone
    Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần.
    Dexamethason được dùng uống,tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định( trừ suy tuyến thượng thận ) như shock do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp...
    Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ưc chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh( gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).
    Chỉ định khi dùng Dexamethasone
    Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn
    Cách dùng Dexamethasone
    Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4-6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng; Duy trì: 1/2-1 mg/ngày. Trẻ em: 1/4-2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2-3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.
    Thận trọng khi dùng Dexamethasone
    Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
    Tuy nhiên người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn huỷ diệt.
    Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
    Chống chỉ định với Dexamethasone
    Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.
    Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu.
    Tương tác thuốc của Dexamethasone
    Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải dexamethason nên làm giảm tác dụng điều trị.
    Dexamethason đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết kể cả insulin, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Dexamethason làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi niệu quai, carbenoxolon.
    Hiệu lực của các dẫn chất coumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với dexamethason.
    Các thuốc lợi niệu làm giảm kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tácdụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
    Tác dụng phụ của Dexamethasone
    Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.
    Quá liều khi dùng Dexamethasone
    Quá liều dexamethason gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
    Đề phòng khi dùng Dexamethasone
    - Không được tiêm vào vùng da bị nhiễm khuẩn.
    - Không nên dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
    - Không nên dùng kéo dài trên 6 tháng vì có thể gây thiểu năng tuyến thượng thận.
    Bảo quản Dexamethasone
    Thuốc độc bảng B.
    Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sánh, không để đông lạnh.