Palivizumad

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Tác dụng của Palivizumad

Palivizumab được sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ để ngừa nhiễm trùng đường hô hấp và phổi gây ra bởi một loại vi-rút nào đó (vi-rút hợp bào hô hấp RSV). Thuốc thuộc dạng kháng thể đơn dòng hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của RSV. Thuốc không được sử dụng để điều trị nhiễm RSV.

Đọc tờ hướng dẫn thông tin cho bệnh nhân cung cấp bởi dược sĩ trước khi con bạn bắt đầu sử dụng palivizumab và trước mỗi lần tiêm. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuốc được tiêm vào cơ bắp mỗi tháng một lần trong mùa RSV hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên cân nặng của trẻ, tình trạng sức khỏe và sự thích ứng với việc điều trị.

Để thuốc phát huy đủ hiệu quả, đến khám bệnh đều đặn và chắc chắn con bạn đã được tiêm liều thuốc quy định của thuốc trong mùa RSV. Ở bán cầu bắc, mùa RSV thường vào tháng 11 đến tháng 4. Tiếp tục tiêm hàng tháng thậm chí nếu trẻ nhỏ bị nhiễm RSV. Nếu bé đã bị nhiễm RSV, bé vẫn có thể bị nhiễm lại.

Việc phẫu thuật tim (cấy ghép mô động mạch vành-CABG) có thể làm giảm hiệu quả của palivizumab. Nếu trẻ đã từng trải qua loại phẫu thuật này, trẻ nên dùng liều tiếp theo của thuốc này càng sớm càng tốt sau khi phẫu thuật, thậm chí nếu đã qua ít hơn 1 tháng kể từ lần tiêm cuối cùng.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Palivizumad

Tiếp nhận cấy ghép tế bào gốc tạo máu: 15 mg/kg một lần, truyền tĩnh mạch trong 30 phút.

Việc dùng palivizumab cho người lớn không được khuyến khích.

Trẻ sơ sinh:

  • 15 mg/kg, tiêm vào cơ bắp mỗi tháng một lần trong mùa RSV.

Lưu ý: Đối với các bệnh nhân chữa tim phổi bằng tim nhân tạo, tiêm thuốc càng sớm càng tốt sau quá trình cấy tim phổi, thậm chí đã tiêm ít hơn 1 tháng kể từ lần trước. Khuyến cáo dùng tối đa 3 liều cho bệnh nhân có tuổi thai kì 32 tuần 0 ngày đến 34 tuần 6 ngày không có bệnh tim bẩm sinh hoặc bệnh phổi mãn tính và tiêm tối đa là 5 liều cho tất cả những người khác.

Trẻ sơ sinh và trẻ em:

  • Tiêm bắp: 15 mg/kg mỗi tháng một lần trong suốt mùa RSV.
  • Tiêm mạch: (đường tiêm nghiên): 15 mg/kg dùng cho những bệnh nhân không thể tiếp nhận tiêm bắp. Áp dụng tiêm mạch đã được nghiên cứu ở bệnh nhân cấy ghép tế bào gốc tạo máu mắc chứng nhiễm trùng đường hô hấp do RSV hoạt tính.

Palivizumad có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, bắp thịt [không chất bảo quản].
  • Synagis: 50 mg/0,5 ml (0,5 ml); 100 mg/mL (1ml).
Thận trọng khi dùng Palivizumad

Để sử dụng palivizumad hiệu quả, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào, chẳng hạn như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc thành phần một cách cẩn thận.

Bệnh nhi

Chưa có nghiên cứu thích hợp cho sự tương thích của tuổi tác đến tác dụng của thuốc tiêm palivizumab ở trẻ em trên 24 tháng tuổi khi bắt đầu dùng thuốc. Sự an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Người cao tuổi

Cho đến nay các nghiên cứu chưa chứng minh được các vấn đề về lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tính hữu ích của palivizumab ở người cao tuổi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Palivizumad

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề chảy máu;
  • Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp).
Tác dụng phụ của Palivizumad

Gọi cấp cứu nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu con của bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt cao, đau tai hoặc chảy mủ lỗ tai;
  • Nóng hoặc sưng tai;
  • Khóc, đặc biệt là khi nằm xuống;
  • Thay đổi tư thế ngủ;
  • Bú kém hoặc chán ăn;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu;
  • Khó thở.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: sốt nhẹ; triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, ho; nôn mửa, tiêu chảy; đau, đỏ, hoặc sưng tại chỗ tiêm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.