Ống tiêm 4 mg/2 ml, chỉ tiêm tĩnh mạch. Là thuốc chẹn thần kinh - cơ không khử cực, tác dụng khởi phát sau 3 phút tiêm tĩnh mạch và kéo dài 45 - 60 phút.
Giãn cơ (dài thời gian) trong phẫu thuật hoặc trong chăm sóc tăng cường.
Cách dùng Pancuronium bromid
Chỉ dùng tiêm tĩnh mạch Người lớn: 0,05 - 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch khi khởi mê, nhắc lại sau 45 - 60 phút liều 0,01 - 0,02 mg/kg khi cần. Trẻ em: Liều khởi đầu 0,06 - 0,1 mg/kg; 0,01 - 0,02 mg/kg khi nhắc lại. Sơ sinh: Liều khởi đầu 0,03 - 0,04 mg/kg; 0,01 - 0,02 mg/kg khi nhắc lại. Người cao tuổi: Giảm liều, thận trọng khi rút ống nội khí quản vì có thể gây viêm phổi sau mổ do tác dụng của giãn cơ còn lại.
Thận trọng khi dùng Pancuronium bromid
Không nên dùng trong các cuộc mổ ngắn (dưới 1 giờ); suy thận; suy gan (bệnh gan mật, sơ gan); thuốc có thể tăng tác dụng khi giảm kali - huyết; giảm calci - huyết; giảm magnesi - huyết; mất nước; nhiễm toan; tăng CO2 máu; giảm protein máu; suy mòn; chứng nhược cơ. Thuốc qua nhau thai nên khi gây mê mổ lấy thai có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Sản phụ nhiễm độc thai nghén đang điều trị muối magnesi làm tăng chẹn thần kinh - cơ, vì thế nên giảm liều.
Chống chỉ định với Pancuronium bromid
Khi không có phương tiện hô hấp nhân tạo; quá mẫn với thuốc; dùng đồng thời với các thuốc chẹn thần kinh - cơ khử cực; có nhịp tim nhanh từ trước.
Tác dụng phụ của Pancuronium bromid
Giãn cơ kéo dài có thể gây suy hô hấp sau mổ sớm và muộn; tăng nhẹ nhịp tim do cắt phó giao cảm; tăng nhẹ huyết áp do cường giao cảm; dị ứng thuốc mặc dù tiết ít histamin.
Quá liều khi dùng Pancuronium bromid
Giải giãn cơ bằng neostigmin, có thể nhắc lại. Tiếp tục hô hấp nhân tạo đến khi tự thở tốt.
Bảo quản Pancuronium bromid
Để nhiệt độ 2 - 8 oC bảo quản được 18 - 24 tháng, để ở nhiệt độ dưới 25 oC bảo quản được 6 tháng. Khi dùng không pha với thiopental và dung dịch kiềm.