Panral

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Pantoprazol Natri Sesquihydrate
Dạng bào chế
Viên nén bao tan trong ruột
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
Pantoprazole 40mg
Sản xuất
ACI Pharma, Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
ACI Pharma. Inc
Số đăng ký
VN-6380-08
Chỉ định khi dùng Panral
- Loét dạ dày, loét tá tràng.
- Viêm thực quản trào ngược, bệnh lý tăng tiết acid.
- Phối hợp với kháng sinh để loại trừ nhiễm Helicobacter pylori.
Cách dùng Panral
- Uống nguyên viên: Loét dạ dày tá tràng 40 mg/ngày x 4-8 tuần.
- Viêm thực quản trào ngược 40 mg/ngày x 8 tuần.
- Sau 8 tuần, nếu không lành loét cần dùng thêm 8 tuần nữa.
Chống chỉ định với Panral
Ðiều trị với Pantoprazole thỉnh thoảng có thể có nhức đầu hay tiêu chảy nhẹ và những trường hợp hiếm gặp hơn như: buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da, ngứa và choáng váng.
Vài trường hợp cá biệt hiếm xảy ra như phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối. Ðiều trị với Pantoprazole thỉnh thoảng có thể có nhức đầu hay tiêu chảy nhẹ và những trường hợp hiếm gặp hơn như: buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da, ngứa và choáng váng. Vài trường hợp cá biệt hiếm xảy ra như phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Tương tác thuốc của Panral
Các thuốc phụ thuộc vào độ pH acid dịch vị như: ketoconazole.
Tác dụng phụ của Panral
Nhức đầu, tiêu chảy & đau bụng.
Đề phòng khi dùng Panral
- Phải loại trừ nguy cơ ác tính trước khi điều trị.
- Suy gan nặng, phụ nữ có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Pantoprazol

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Tác dụng của Pantoprazol®

Pantoprazol® được dùng điều trị các tình trạng sau:

  • Loét dạ dày, tá tràng;
  • Trào ngược dạ dày – thực quản;
  • Dự phòng tình trạng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid;
  • Các tình trạng tăng tiết axit như hội chứng Zollinger-Ellison.

Hiện nay, trên thị trường có nhiều dòng Pantoprazol®, trong đó phổ biến nhất là Pantoprazol® 40mg.

Cách dùng Pantoprazol®

Liều dùng dành cho người bị trào ngược dạ dày – thực quản:

Bạn dùng Pantoprazol® 40mg, 1 lần vào buổi sáng trong 4 tuần, nếu cần có thể lên 8 tuần. Đợt điều trị có thể kéo dài tới 16 tuần ở những người có vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị.

Liều dùng dành cho người bị loét dạ dày lành tính:

Bạn dùng 40mg/ngày, trong 4 đến 8 tuần.

Liều dùng dành cho người bị loét tá tràng:

Bạn dùng 40mg/ngày, trong 2 đến 4 tuần.

Liều dùng để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazole với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần theo phác đồ:

Bạn dùng Pantoprazol® 40mg, ngày 2 lần (buổi sáng và tối) + clarithromycin 500mg, ngày 2 lần + amoxicillin 1g, ngày 2 lần hoặc metronidazol 400mg, ngày 2 lần.

Liều dùng dành cho người mắc hội chứng Zollinger-Ellison (tăng tiết axit):

Bạn dùng liều bắt đầu là 80mg/ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người lớn tuổi liều tối đa là 40mg/ngày). Bạn có thể tăng liều đến 240mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80mg thì chia làm 2 lần trong ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Pantoprazol®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Pantoprazol®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho người lớn tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây: bệnh gan (cấp tính, mạn tính hoặc có tiền sử), xơ gan, suy gan nặng, suy thận.

Trước khi dùng Pantoprazol® 40mg cũng như các thuốc khác ức chế bơm proton cho người bị loét dạ dày, bạn phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chẩn đoán ung thư.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Pantoprazol®

Thuốc Pantoprazol® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Pantoprazol®

Pantoprazol® 40mg dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ axit ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Các tác dụng phụ thường gặp gồm: mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, phát ban, mề đay, khô miệng, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau cơ và đau khớp.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn gồm: suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, ngứa da, tăng enzyme gan.

Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm:

  • Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ;
  • Phát ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng;
  • Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa;
  • Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng;
  • Mất ngủ, ngủ gà, bị kích động, ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm;
  • Tăng bạch cầu ưa axit, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu;
  • Liệt dương, bất lực ở nam giới;
  • Tiểu ra máu, viêm thận kẽ;
  • Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglyceride;
  • Giảm natri máu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Pantoprazol®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.