Paricalcitol

Thuốc paricalcitol được dùng để điều trị, ngăn ngừa tình trạng tăng cao nồng độ của một số chất tự nhiên của cơ thể (hormone tuyến cận giáp).

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế
Thuốc paricalcitol có dạng dung dịch với hàm lượng 10mcg/2ml.
Tác dụng của Paricalcitol

Paricalcitol được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa tình trạng tăng cao nồng độ của một số chất tự nhiên của cơ thể (hormone tuyến cận giáp) ở những bệnh nhân có bệnh thận mạn tính. Ở những bệnh nhân này, mức độ hormone tuyến cận giáp cao do mức độ canxi và một loại vitamin D thấp gây ra. Quá nhiều hormone tuyến cận giáp có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng như rối loạn xương.

Paricalcitol là một loại vitamin D nhân tạo. Thuốc giảm lượng hormone tuyến cận giáp, có thể giúp cơ thể hấp thụ canxi và phốt pho.

Cách dùng Paricalcitol

Liều lượng thông thường cho người lớn bị cường cận giáp thứ phát

Thuốc tiêm

Liều khởi đầu: 0,04 đến 0,1mcg/kg (2,8-7mcg), tiêm liều nạp thông qua một cổng chạy thận nhân tạo vào mạch máu bất cứ lúc nào trong quá trình lọc máu.

Tần số tối đa là mỗi ngày.

Thuốc uống

Bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 hoặc 4 (CKD): liều ban đầu được dựa trên lượng hormone tuyến cận giáp nguyên vẹn (iPTH):

  • 500pg/ml hoặc ít hơn: bạn dùng 1mcg, uống hàng ngày hoặc 2mcg, uống 3 lần một tuần;
  • Hơn 500pg/ml: bạn dùng 2mcg, uống hàng ngày hoặc 4mg, uống 3 lần một tuần.

Bệnh thận mạn tính giai đoạn 5:

Bạn bắt đầu từ liều (micrograms) bằng với mức hormone tuyến cận giáp cơ sở (pg/ml)/80

Liều bắt đầu được cho uống 3 lần một tuần và bạn chỉ bắt đầu nếu canxi trong huyết thanh cơ bản đã được điều chỉnh đến 9,5 mg/dl hoặc thấp hơn.

Liều lượng thông thường cho trẻ em từ 5 đến 18 tuổi bị cường cận giáp thứ phát

Liều ban đầu

  • Bạn dùng 0,04mcg/kg ba lần mỗi tuần nếu cơ sở hormone tuyến cận giáp nguyên vẹn (iPTH) là ít hơn 500pg/ml;
  • Bạn dùng 0,08mcg/kg ba lần mỗi tuần nếu lượng hormone tuyến cận giáp là 500pg/ml hoặc cao hơn.

Thuốc tiêm: liều nạp thông qua một cổng chạy thận nhân tạo vào mạch máu bất cứ lúc nào trong quá trình lọc máu.

Thận trọng khi dùng Paricalcitol

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Paricalcitol

Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc có thể tương tác với thuốc paricalcicol gồm: ketoconazole.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh xương;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ loạn nhịp tim);
  • Canxi niệu;
  • Chứng tăng phosphate máu – sử dụng thuốc một cách thận trọng, thuốc có thể làm tình trạng này nặng hơn;
  • Tăng canxi huyết;
  • Quá liều vitamin D – không nên sử dụng ở những bệnh nhân này.
Tác dụng phụ của Paricalcitol

Bạn cần đến bệnh viện ngay lập tức nếu có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc paricalcitol và đi khám bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải những tác dụng phụ sau:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Đau hay rát khi đi tiểu;
  • Dấu hiệu quá liều vitamin D – điểm yếu, miệng vị kim loại, giảm cân, đau cơ bắp hay đau xương, táo bón, buồn nôn và nôn.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Nôn mửa, tiêu chảy;
  • Chóng mặt;
  • Tăng huyết áp – nhức đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Paricalcitol

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.