Pentasa 1g

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Mesalazine
Dạng bào chế
Hỗn dịch thụt trực tràng
Dạng đóng gói
Hộp 7 lọ và 7 bao nhựa
Hàm lượng
1g/100ml
Sản xuất
Ferring-Léciva, a.s. - CH SÉC
Đăng ký
Ferring Pharmaceuticals Ltd.
Số đăng ký
VN-10246-10
Chỉ định khi dùng Pentasa 1g
Viêm loét trực tràng, bệnh Crohn.
Cơ chế tác dụng của thuốc PentasaMesalazine là thành phần có hoạt tính của sulfasalazine là chất được sử dụng từ lâu trong Điều trị viên loét đại tràng và bệnh Crohn. Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản xuất cytokine bất thường, tăng sản xuất chất chuyển hóa acid arachidonic (đặc biệt là leucotriene B4) và tăng hình thành gốc tự do ở mô ruột bị biêm. Mesalazine có tác dụng về dược lý in vitro và in vitro ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Cơ chế tác dụng của Pentasa chưa được xác định rõ.Dược động học của thuốc Pentasa-Hấp thu: Hấp thu thuốc khi dùng đường trực tràng thấp, nhưng phụ thuộc vào liều dùng. Với người tình nguyện khỏe mạnh: uống liều 2g/ ngày ,sự hấp thu khoảng 10%.-Phân bố: Mesalazine và acetyl-mesalazine không đi qua hàng rào máu-não. Sự kết hợp protein của mesalazine khoảng 50% và của acetyl-mesalazine khoảng 80%.-Bài tiết: Cả mesalazine và acetyl-mesalazine được bài tiết qua nước tiểu và phân. Bài tiết trong nước tiểu chủ yếu là acetyl-mesalazine.
Cách dùng Pentasa 1g
- Thuốc đạn:Viêm loét đại tràng:Người lớn: Đặt trực tràng 1 g (1 viên thuốc đạn), 1-2 lần/ngày.- Viên phóng thích chậm:Viêm loét đại tràng, bệnh đang hoạt độngNgười lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4,5 g mesalazine/ngày, chia làm nhiều lần.Trẻ em trên 2 tuổi: Liều dùng cho từng bệnh nhi, liều thông thường là 20-30 mg mesalazine/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần.Viêm loét đại tràng, điều trị duy trìNgười lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, liều khuyến cáo là tối đa 2 g mesalazine/ngày, chia làm nhiều lần.Trẻ em trên 2 tuổi: Liều dùng cho từng bệnh nhi, liều thông thường là 20-30 mg mesalazine/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần.
Bệnh Crohn, bệnh đang hoạt động và điều trị duy trìNgười lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4,5 g mesalazine/ngày, chia làm nhiều lần.Trẻ em trên 2 tuổi: Liều dùng cho từng bệnh nhi, liều thông thường là 20-30 mg mesalazine/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần.- Hỗn dịch thụt trực tràngĐối với bệnh ở giai đoạn cấp tính và để phòng ngừa tái phát:Người lớn:Thông thường dùng 1 lọ vào buổi tối lúc đi ngủ.Bệnh nhân cao tuổi:Không cần thiết phải giảm liều, tuy nhiên nên đặc biệt thận trọng kiểm tra chức năng thận. Cách dùng của thuốc Pentasa
Pentasa® 1 g được bảo vệ bằng một túi nhôm mà chỉ được tháo bỏ ngay trước khi sử dụng.1. Nên đi đại tiện trước khi dùng thuốc thụt trực tràng.2. Tháo bỏ túi nhôm.3. Lắc kỹ lọ nhựa trước khi dùng.4. Vặn nắp lọ một vòng.5. Đặt một bàn tay của bạn vào trong bao nhựa đi kèm và nắm giữ lọ thuốc.
6. Chuẩn bị tư thế để dùng hỗn dịch thụt trực tràng, chẳng hạn nằm nghiêng bên trái.7. Cẩn thận đưa đầu lọ vào trong trực tràng và bóp thuốc ra từ từ. Có thể dùng bằng cách bóp nhiều lần.8. Kéo đầu lọ ra trong khi vẫn còn bóp lọ thuốc.9. Giữ nguyên tư thế trên từ 5 đến 10 phút hay cho đến khi sự kích thích, nếu có, biến mất.10. Cuốn bao lên lọ thuốc trước khi vứt bỏ.
Tương tác thuốc của Pentasa 1g
- Dùng đồng thời Pentasa với azathioprine hoặc 6-mercaptopurine có thể làm tăng nguy cơ suy tủy xương (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm hồng cầu/thiếu máu hoặc giảm toàn thể huyết cầu).

- Dùng đồng thời với các thuốc khác đã biết gây độc hại thận, như các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) và azathioprine, có thể làm tăng nguy cơ của các phản ứng không mong muốn ở thận.
Tác dụng phụ của Pentasa 1g
Các phản ứng phụ thường gặp nhất đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng là: nhức đầu (3%), tiêu chảy (3%), buồn nôn (3%), nôn (1%) ,đau bụng (3%), và nổi ban (1%). Thỉnh thoảng có thể có phản ứng quá mẫn cảm và sốt do thuốc.
Sau khi dùng đường trực tràng có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ như ngứa, khó chịu ở trực tràng và muốn đi tiêu.
Đề phòng khi dùng Pentasa 1g
- Không sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc
- Sử dụng thuốc đúng đường dùng và đúng liều dùng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan , suy thận, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Mesalazine

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Tác dụng của Mesalazine

Thuốc mesalazine có tác dụng điều trị viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ, viêm đại tràng sigma, viêm trực tràng.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Mesalazine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh:

  • Ðiều trị cấp: bạn dùng 4 g/ngày, chia làm 2-3 lần;
  • Ðiều trị duy trì: liều khởi đầu bạn nên dùng 1,5 g/ngày, chia làm 2-3 lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trực tràng:

  • Dạng thuốc đạn 500 mg thuốc, đặt 2 lần/ngày;
  • Dạng hỗn dịch thụt 4 g, ngày một lần (thụt khi đi ngủ).

Thuốc dùng trong 3-6 tuần hoặc đến khi bệnh thuyên giảm trên lâm sàng hoặc soi đại tràng sicma. Hiệu quả điều trị khi dùng mesalazine trên 6 tuần chưa được xác định nhưng một số người bệnh đã dùng thuốc đường trực tràng trên 1 năm.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Mesalazine

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc mesalazine;
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Mesalazine

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy thận nặng;
  • Rối loạn chức năng gan;
  • Hẹp môn vị;
  • Tắc ruột.
Tác dụng phụ của Mesalazine

Thuốc mesalazine có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Nhức đầu;
  • Tiêu chảy;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Đau bụng;
  • Nổi mề đay;
  • Phát ban;
  • Giảm bạch cầu;
  • Viêm cơ tim;
  • Nhạy cảm với ánh sáng;
  • Tăng transaminase gan;
  • Đau khớp;
  • Bệnh thần kinh;
  • Viêm thận;
  • Rụng tóc;
  • Viêm tụy.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Mesalazine

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.