Pentirom 1000

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefpirome sulfate
Dạng bào chế
Bột pha tiêm 1g Cefpirome
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ
Sản xuất
Penta Labs Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty cổ phần Thương mại và đầu tư Tân Phát
Số đăng ký
VN-5935-08
Chỉ định khi dùng Pentirom 1000
Nhức đầu, chóng mặt, cảm cúm, sổ mũi, đau bụng, say tàu xe, bị muõi và các côn trùng khác chích đốt.
Cách dùng Pentirom 1000
- Xoa bóp ngoài da tại chỗ đau. - Bôi dầu gió “Loan” vào thái duơng, mũi, gáy, để chữa nhức đầu, chóng mặt, cảm cúm, say tàu xe. - Bôi vào chỗ bị muỗi và các côn trùng khác đốt.
Chống chỉ định với Pentirom 1000
Không dùng cho trẻ em duới 2 tuổi, không xoa lên vết thuơng hở, vùng mắt, vùng vú khi cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefpirome

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Tác dụng của Cefpirome

Cefpirome là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 4. Tên thương mại bao gồm Cefrom, Keiten, Broact, và Cefir. Cefpirome được đánh giá là có hoạt tính cao chống lại các vi khuẩn gram âm, bao gồm Pseudomonas aeruginosa, và vi khuẩn gram dương. Cefpirome là một kháng sinh nhóm cephalosporin dùng đường tiêm.

Nếu bạn tự sử dụng thuốc tại nhà, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường để phát hiện thuốc có bị vón cục hoặc biến đổi màu hay không. Nếu phát hiện thấy một trong hai tình trạng này, thì không sử dụng thuốc. Hãy nghiên cứu cách thức bảo quản và vứt bỏ thuốc một cách an toàn.

Thuốc kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi liều lượng thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này sau các khoảng thời gian bằng nhau.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể gây tái phát nhiễm trùng.

Báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Cefpirome

Truyền tĩnh mạch

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc các nhiễm trùng dễ mắc phải

Người lớn: dạng muối sulfate: tiêm truyền tĩnh mạch 1-2 g sau mỗi 12 giờ trong hơn 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong hơn 20-30 phút.

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc hiện vẫn chưa được xác định ở trẻ em (nhỏ hơn 18 tuổi).

Cefpirome có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc bột để pha dung dịch tiêm.
Thận trọng khi dùng Cefpirome

Đặc biệt thận trọng: Dị ứng với các kháng sinh nhóm penicillin hoặc với cephalosporin; suy thận, theo dõi tình trạng của thận và máu; mang thai và cho con bú.

Trước khi dùng cefpirome, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với cefpirome hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Cefpirome

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số các loại thuốc không nên được sử dụng chung với nhau, nhưng trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng chung với nhau cho dù có xuất hiện tương tác thuốc. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng thuốc của bạn, hoặc các biện pháp đề phòng khác có thể cần thiết. Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ các loại thuốc kê toa hoặc không kê toa nào khác.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Cefpirome

Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp bao gồm: phát ban, ngứa, mày đay; buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy; lượng huyết tương của ASAT, ALAT, gamma-GT, LDH, bilirubin và/hoặc phosphatase kiềm tăng; viêm thận kẽ; suy thận cấp tính; giảm tiểu cầu; tăng eosinophil, bệnh thiếu máu do tan huyết, giảm bạch cầu trung tín, mất bạch cầu hạt; viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nhức ở nơi tiêm thuốc; co giật, sốt; xuất huyết.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.