Peramivir được sử dụng để điều trị các triệu chứng do virus cúm gây ra nếu bạn có triệu chứng trong 2 ngày hoặc ít hơn.
Peramivir được sử dụng để điều trị các triệu chứng do virus cúm gây ra nếu bạn có triệu chứng dưới 2 ngày. Peramivir giúp làm cho các triệu chứng (như nghẹt mũi, ho, đau họng, sốt/ớn lạnh, đau nhức, mệt mỏi) ít nghiêm trọng và rút ngắn thời gian phục hồi khoảng 1-2 ngày.
Peramivir hoạt động bằng cách ngăn chặn virus cúm phát triển. Peramivir không thể thay thế cho vaccine cúm.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều thông thường cho người lớn bị cúm
Bạn được tiêm tĩnh mạch 600mg một lần như liều duy nhất.
Thuốc được dùng để điều trị cúm không biến chứng cấp tính ở bệnh nhân có triệu chứng không quá 2 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em từ 2-12 tuổi bị cúm
Trẻ được tiêm tĩnh mạch 12mg/kg một lần như liều duy nhất.
Liều tối đa: 600mg/liều
Trẻ 13 tuổi trở lên: bác sĩ tiêm tĩnh mạch 600mg một lần như liều duy nhất.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Trước khi phẫu thuật, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược).
Trong thời gian mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích của thuốc với bác sĩ.
Các chuyên gia không biết liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
Thuốc peramivir có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã tiêm ngừa cúm trong vòng 2 tuần trước khi điều trị bằng thuốc này. Thuốc này có thể làm giảm khả năng bảo vệ của vaccine. Bạn nên đợi ít nhất 2 ngày sau khi kết thúc điều trị bằng thuốc này trước khi chủng ngừa cúm.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Peramivir hiếm khi có thể gây ra những thay đổi nghiêm trọng về tinh thần/tâm trạng. Trẻ em có khả năng mắc tác dụng phụ hơn. Báo bác sĩ ngay lập tức nếu thấy bất kỳ dấu hiệu của hành vi bất thường, bao gồm: nhầm lẫn, ảo giác, kích động, tự gây thương tích.
Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.