Perindopril + Indapamide

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Tác dụng của Perindopril + Indapamide

Điều trị tăng huyết áp cần thiết cho bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ trên một mình perindopril.

Nên dùng Perindopril + Indapamide 2 mg/0.625 mg 1 lần/ngày, tốt nhất là sau bữa sáng. Liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên thông tin bệnh nhân và phản ứng điều trị huyết áp. Nếu huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, liều có thể được tăng lên Perindopril + Indapamide 4 mg/1.25 mg 1 lần/ngày.

Khi có những phản ứng lâm sàng tích cực, có thể cân nhắc thay đổi trực tiếp từ trị liệu đơn với perindopril sang Perindopril/Indapamide. Có thể yêu cầu chuẩn liều cá nhân với các thành phần.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Perindopril + Indapamide

Điều trị nên được chuẩn liều 2 mg/0.625 mg mỗi ngày cùng với xem xét phản ứng huyết áp và chức năng thận.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Perindopril + Indapamide có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 4 mg/1.25 mg
Thận trọng khi dùng Perindopril + Indapamide

Không khuyên dùng kết hợp lithium và Perindopril + Indapamide

Dùng kèm với Perindopril:

Nguy cơ giảm bạch cầu trung/mất bạch cầu hạt ở những bệnh nhân bị ức chế miễn dịch:

Nguy cơ giảm bạch cầu dường như là liên quan đến liều lượng, loại và phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Hiếm khi thấy ở những bệnh nhân không có biến chứng, nhưng có thể xảy ra ở những bệnh nhân với mức độ suy thận đặc biệt là khi được kết hợp với bệnh mạch máu collagen ví dụ như lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng biểu bì và điều trị với các thuốc ức chế miễn dịch. Nguy có có thể quay lại sau khi ngưng hóm thuốc kháng men biệt hóa angiotensin (thuốc ức chế ACE).

Có vẻ cách tốt nhất để ngăn chặn các nguy cơ là tuân thủ nghiêm ngặt liều lượng định trước.

Tuy nhiên, nếu một chất ức chế enzym chuyển đổi angiotensin được dùng cho dạng bệnh nhân này, tỷ lệ rủi ro/lợi ích cần phải được đánh giá cẩn thận.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Perindopril + Indapamide

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Perindopril + Indapamide

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

Rối loạn mạch máu

  • Ít gặp: Hạ huyết áp dù đứng hoặc không.

Rối loạn hệ thống mạch máu và bạch huyết

  • Rất hiếm: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết.
  • Bệnh thiếu máu đã được báo cáo với ức chế men chuyển angiotensin trong những hoàn cảnh cụ thể (bệnh nhân đã ghép thận, bệnh nhân chạy thận nhân tạo).

Rối loạn hệ thần kinh

  • Ít gặp: Nhức đầu, suy nhược, cảm giác chóng mặt, rối loạn tâm và/hoặc rối loạn giấc ngủ, dị cảm.

Hô hấp, rối loạn ngực và trung thất

  • Thông thường: ho khan đã được báo cáo với việc sử dụng các chất ức chế men chuyển đổi angiotensin.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác
  • Rất hiếm: Viêm tụy, trong trường hợp suy gan, có một khả năng khởi phát của bệnh não gan.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Ít gặp: Quá mẫn cảm phản ứng, chủ yếu là da, trong các môn học với một khuynh hướng dị ứng phản ứng hen.
  • Phát ban dạng dát sẩn, ban xuất huyết, có thể trầm trọng cấp tính bệnh luput ban đỏ.

Ban da

  • Rất hiếm: Angio-phù (phù Quincke)

Cơ xương khớp và rối loạn mô liên kết

  • Ít gặp: Chuột rút.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.