Phezam

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Piracetam, Cinnarizine
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Dạng đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10viên
Hàm lượng
400mg; 25mg
Sản xuất
Balkanpharma-Dupnitza AD - BUN GA RI
Đăng ký
Actavis EAD
Số đăng ký
VN-15701-12
Chỉ định khi dùng Phezam
Suy mạch não mạn tính & tiềm tàng do xơ động mạch & Tăng huyết áp động mạch.Đột quỵ & sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị loạn trương lực mạch máu.Nhược não sau chấn thương.Bệnh não do h/c tâm thần-thực thể với rối loạn trí nhớ & chức năng nhận thức khác hoặc rối loạn xúc cảm-ý muốn. Bệnh lý mê đạo (chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu).Hội chứng Ménière. Dự phòng đau yếu về vận động & đau nửa đầu.Cải thiện quá trình nhận thức ở trẻ chậm phát triển trí não
Cách dùng Phezam
Người lớn 1-2 viên x 3 lần/ngày, trong 1-3 tháng.Trẻ em 1-2 viên x 1-2 lần/ngày.Suy thận nhẹ-vừa giảm liều hoặc tăng khoảng cách liềuCách dùng:Có thể dùng lúc đói hoặc noKhông dùng quá 3 tháng.
Chống chỉ định với Phezam
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng.
Đột quỵ xuất huyết.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
Bệnh Huntington, suy gan
Tương tác thuốc của Phezam
Thuốc ức chế TKTW, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu. Thuốc hạ áp, thuốc giãn mạch. Hormon tuyến giáp, thuốc chống đông máu
Tác dụng phụ của Phezam
Rất hiếm: phản ứng da, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hóa.
Dùng kéo dài liên tục cho bệnh nhân cao tuổi: Tác dụng phụ ngoại tháp
Đề phòng khi dùng Phezam
Tránh uống rượu. Bệnh nhân có tăng áp lực trong mắt, Parkison, mang thai/cho con bú, thiếu hụt lactase, có galactose-máu, h/c kém hấp thu glucose/galactose (thuốc chứa lactose). Gây doping (+), iod phóng xạ (+).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Piracetam

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Piracetam 400mg
Dược lực của Piracetam
Piracetam là loại thuốc hưng trí(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh).
Dược động học của Piracetam
- Hấp thu: dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
- Phân bố: thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
- Thải trừ: được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống , hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.
Tác dụng của Piracetam
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng phấn(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin...Thuốc có thể làm thay đổi một sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy,tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức ,giảm đau.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Chỉ định khi dùng Piracetam
- Bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu não & chấn thương não: loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ. - Bệnh do rối loạn ngoại biên & trung khu não bộ: chóng mặt, nhức đầu, mê sảng nặng. - Bệnh do các rối loạn não: hôn mê, các triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức.
- Các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide & di chứng. 
- Suy giảm chức năng nhận thức & suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già. - Chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính, rung giật cơ.
Cách dùng Piracetam
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.- Liều thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 - 4 lần /ngày. - Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu: 9 - 12 g/ngày, liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
Thông thường:
Người lớn: liều khởi đầu 800 mg (1 ống 10ml ), mỗi ngày ba lần. 
Trường hợp cải thiện 400 mg, mỗi ngày ba lần.
Thận trọng khi dùng Piracetam
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Thời kỳ mang thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Chống chỉ định với Piracetam
Quá mẫn với thành phần thuốc, suy thận nặng và phụ nữ có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc của Piracetam
Thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc hướng thần kinh, hocmon giáp trạng.
Tác dụng phụ của Piracetam
Có thể xảy ra kích thích nhẹ, nhưng có thể kiểm soát được bằng cách giảm liều.
Quá liều khi dùng Piracetam
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Đề phòng khi dùng Piracetam
Người lớn tuổi. Ðộng kinh.
Bảo quản Piracetam
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, ở nhiệt độ phòng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cinnarizine

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Cinnarizin
Dược lực của Cinnarizine
Các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy cinnarizine giảm co bóp cơ trơn gây ra bởi các tác nhân hoạt mạch khác nhau (histamine, angiotensine, bradykinine, nicotine, acetylcholine, adrenaline, noradrénaline, BaCl2) và gây ra bởi sự khử cực KCl. Hoạt tính chống co cơ đặc hiệu được quan sát thấy trên cơ trơn mạch máu. Cinnarizine tác động trên đáp ứng co cơ của các sợi cơ trơn khử cực bằng cách ức chế chọn lọc luồng ion calci đi vào tế bào bị khử cực nhờ đó giảm thiểu sự hiện diện của ion calci cần cho việc cảm ứng và duy trì co cơ. Cinnarizine không độc hại và không cản trở các chức năng sinh lý quan trọng (hệ thần kinh trung ương, chức năng tuần hoàn, hô hấp).
Dược động học của Cinnarizine
Trên chuột cống thí nghiệm, cinnarizine đánh dấu đồng vị phóng xạ được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ ở máu, gan, thận, tim, lách, phổi và não. Chuyển hóa thuốc mạnh mẽ xảy ra trong vòng 1/2 giờ sau khi uống và sau 32 giờ nồng độ thuốc trong mô là không đáng kể. Thuốc được chuyển hóa đặc biệt thông qua việc khử N-alkyl hóa. Khoảng 2/3 chất chuyển hóa được thải ra ở phân và 1/3 ở nước tiểu. Thải trừ thuốc hầu như hoàn toàn trong vòng 5 ngày sau khi dùng thuốc.
Tác dụng của Cinnarizine
Cinarizin là thuốc kháng Histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hoá quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.
Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.,
Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Chỉ định khi dùng Cinnarizine
- Rối loạn tiền đình: điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn mê đạo bao gồm chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn. - Phòng ngừa say sóng, say tàu xe và phòng ngừa chứng đau nửa đầu. - Ðiều trị duy trì các triệu chứng bắt nguồn từ mạch máu não bao gồm hoa mắt, choáng váng, ù tai, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích và khó hòa hợp, mất trí nhớ, kém tập trung. - Ðiều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên bao gồm bệnh Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khễnh cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co thắt cơ buổi tối, lạnh đầu chi.
Cách dùng Cinnarizine
1-2 viên, 3lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Cinnarizine
Bệnh nhân Parkinson chỉ nên dùng Cinnarizine nếu lợi ích dùng thuốc là cao hơn nguy cơ khả dĩ làm nặng thêm bệnh này.
LÚC CÓ THAI
Mặc dù trên súc vật nghiên cứu, Cinnarizine không cho thấy tác dụng sinh quái thai, nên cân nhắc giữa nguy cơ tiềm tàng và lợi ích dùng thuốc trên phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định với Cinnarizine
Quá mẫn với thuốc.
Loạn chuyển hoá porphyrin.
Tương tác thuốc của Cinnarizine
Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng : dùng đồng thời với Cinnarizine có thể tăng tác dụng gây buồn ngủ của các thuốc này hoặc của Cinnarizine.
Tác dụng phụ của Cinnarizine
Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra ở liều cao. Trong hầu hết các trường hợp các tác dụng này tự biến mất sau một vài ngày. Ở bệnh nhân nhạy cảm, nên bắt đầu dùng thuốc với liều 1 viên, 3 lần/ngày và tăng dần liều dùng.
Bảo quản Cinnarizine
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.