Philcolin Inj

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Citicoline
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml
Hàm lượng
500mg/2ml
Sản xuất
Samchundang Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Phil International Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-10506-10
Chỉ định khi dùng Philcolin Inj
- Điều trị trong giai đoạn cấp của chấn thương sọ não nặng có rối loạn tri giác.
- Dùng trong điều trị các tai biến mạch máu não.
Cách dùng Philcolin Inj
Tiêm IV trong trường hợp cấp, tiêm IM trong các trường hợp khác:
- Giai đoạn cấp: 500 - 750 mg/24 giờ.
- Giai đoạn di chứng mới: 250 mg/24 giờ.
- Thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
Chống chỉ định với Philcolin Inj
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Philcolin Inj
Citicoline làm tăng tác động L-dopa.
Tác dụng phụ của Philcolin Inj
Có ghi nhận một số trường hợp kích thích có hồi phục.
Đề phòng khi dùng Philcolin Inj
Phụ nữ có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Citicoline

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Citicoline
Dược lực của Citicoline
Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.
Tác dụng của Citicoline
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Chỉ định khi dùng Citicoline
Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
Cách dùng Citicoline
Bệnh não cấp tính Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày; Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 2 mL x 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 mL X 2-3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.
Thận trọng khi dùng Citicoline
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.
Chống chỉ định với Citicoline
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Tương tác thuốc của Citicoline
Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine.
Tác dụng phụ của Citicoline
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Đề phòng khi dùng Citicoline
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng
Bảo quản Citicoline
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.