Phyllantol

Thuốc Phyllantol được chỉ định dùng trong các trường hợp viêm gan siêu vi, viêm gan do thuốc và hóa chất độc, viêm gan do dùng quá nhiều bia, rượu, viêm và sỏi đường gan mật, xơ gan, ung thư gan. Bạn hãy tham khảo bài viết để biết thêm thông tin về thuốc

Thành phần
Diệp hạ châu, hoàng bá, mộc hương, quế nhục, tam thất
Dạng bào chế
Phyllantol có ở dạng viên nang.
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Vạn Xuân - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-4658-05
Tác dụng của Phyllantol

Thuốc Phyllantol được sử dụng để trị bệnh tiêu hóa, gan mật có hiệu quả. Bài thuốc gia truyền này đã được bào chế thành dạng viên nang hiện đại, tiện dùng.

Theo những nghiên cứu mới đây và theo kinh nghiệm nhiều năm sử dụng, bài thuốc có các tác dụng như:

  • Kháng hoặc ức chế nhiều chủng loại vi sinh (ức chế, kìm hãm virus viêm gan B, kháng lại tụ cầu, E. coli, liên cầu khuẩn), giúp ức chế sự phát triển một số tế bào bất thường trong cơ thể.
  • Bình thường hóa men gan, đặc biệt men gan tăng cao trong viêm gan mạn tính, cấp tính.
  • Kháng viêm, giảm đau, giảm dị ứng do nhiễm độc, do hàn (lạnh).
  • Giảm nhanh tình trạng nhiễm độc bia rượu, hóa chất độc và đồ ăn ôi thiu, đồ ăn uống có tính mát (cua, cá, nghêu, sò, ốc hến, rau câu, rau má).

Nhờ những tác dụng trên mà thuốc Phyllantol được chỉ định dùng trong các trường hợp viêm gan siêu vi, viêm gan do thuốc và hóa chất độc, viêm gan do dùng quá nhiều bia, rượu, viêm và sỏi đường gan mật, xơ gan, ung thư gan. Bên cạnh đó, thuốc còn dùng để điều trị đau bụng, tiêu chảy do hàn độc xâm nhập vào tỳ vị.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Phyllantol

Bạn dùng mỗi lần từ 2–3 viên, uống 1–3 lần/ngày. Đối với bệnh cấp, bạn dùng 10–20 ngày, đối với bệnh mãn tính dùng từ 3–6 tháng hoặc lâu hơn.

Bạn cho trẻ dùng mỗi lần 40mg/kg/ngày, thời gian điều trị như đối với người lớn.

Thận trọng khi dùng Phyllantol

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).

Bạn hãy dùng 1 liều thuốc nếu gặp các triệu chứng như:

  • Chứng hàn thấp
  • Lạnh do mưa gió: ớn lạnh, rùng mình
  • Lạnh do ăn uống: đau bụng, buồn nôn
  • Lạnh do say tàu xe: buồn nôn, chóng mặt
  • Lạnh do bụng yếu: bụng dưới đau hoài
  • Lạnh quá thành độc: tiêu chảy liên miên

Sau 30 phút, nếu các triệu chứng trên chưa hết thì bạn dùng tiếp và dùng nhiều lần trong ngày đến hết các triệu chứng thì ngưng.

Để đề phòng chứng say tàu xe, bạn nên uống 2 đến 3 viên trước 30 phút khi đi tàu xe.

Nếu bạn phải dùng Phyllantol dài ngày, bạn nên kết hợp với nhóm dưỡng âm hay đồ ăn uống có tính mát hay thuốc superyin mỗi lần 2–3 viên, ngày 2–3 lần, khi nào hết triệu chứng thì dừng.

Bạn cũng có thể kết hợp với thuốc chuyên khoa khác như nhóm dưỡng âm, bổ tỳ, trợ dương hay các hóa dược như paracetamol, kháng sinh, vitamin theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Phyllantol

Thuốc Phyllantol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Phyllantol

Thuốc Phyllantol không thấy tác dụng phụ nào đáng kể, tuy nhiên, đôi khi bạn có thể bị táo bón, tình trạng này sẽ hết nếu giảm liều thuốc hay sử dụng Phyllantol với một số thuốc dưỡng âm hay đồ ăn mát như rau câu, rau má, nghêu, sò, ốc, hến.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Phyllantol

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Diệp hạ châu

Thành phần
Diệp hạ châu
Tác dụng của Diệp hạ châu
Ðối với viêm gan siêu vi thì chất đắng trong diệp hạ châu có tác dụng làm hạ men gan, giúp tăng cường chức năng gan và gây ức chế đến sự phát triển của virus gây viêm gan.
Diệp hạ châu hỗ trợ điều trị men gan tăng cao, giúp tăng cường miễn dịch và bảo vệ tế bào gan, làm giảm tình trạng nám da, sạm da có nguyên nhân do gan gây ra.
Chỉ định khi dùng Diệp hạ châu
- Trị viêm gan, viêm gan virus, viêm gan mãn tính.
- Thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, ăn uống khó tiêu, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón. Tiêu độc trong các trương hợp đinh râu, mụn nhọt, lở ngứa.
Cách dùng Diệp hạ châu
- Người lớn: mỗi lần 3 viên, ngày 3 lần
- Trẻ em: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Chống chỉ định với Diệp hạ châu
Phụ nữ có thai không được dùng.
Bảo quản Diệp hạ châu
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần tam thất

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Tam thất
Tác dụng của Tam thất
- Có tác dụng kích thích nhẹ ở liều thấp làm tăng vận động, tăng trí nhớ nhưng tác dụng ức chế ở liều cao đối với hệ thần kinh, làm tăng sinh lực chống lại sự mệt mỏi, giúp hồi phục sức lực tương tự nhân sâm, làm tăng sự thích nghi của cơ thể trước những bất lợi của điều kiện môi trường sống.
- Tác dụng bảo vệ tế bào giúp hồi phục số hồng cầu, bạch cầu bị giảm.
- Tăng nội tiết tố sinh dục; tác dụng kháng viêm, tác dụng điều hoà hoạt động của tim
- Hạ cholesterol máu, chống xơ vữa động mạch.
- Giải độc gan và tác dụng kháng khuẩn nhất là đối với Streptococcus gây bệnh viêm họng.
Chỉ định khi dùng Tam thất
- Chỉ huyết, phá huyết tán ứ, tiêu thũng định thống và tư bổ cường tráng.- Tăng lực rất tốt, tác dụng này giống với tác dụng của nhân sâm, rút ngắn thời gian đông máu, tiêu máu ứ và tăng lưu lượng máu ở động mạch vành của động vật thí nghiệm. Làm tăng sức co bóp cơ tim ở liều thấp, tác dụng kích dục, đối với chức năng nội tiết sinh dục nữ, thể hiện ở các hoạt tính oestrogen và hướng sinh dục, giãn mạch ngoại vi và không ảnh hưởng đến huyết áp và hệ thần kinh trung ương, điều hòa miễn dịch, kích thích tâm thần, chống trầm uất.- Cầm máu và giải ứ trệ. Hoạt huyết và giảm đau. có thể dùng như nhân sâm làm thuốc bổ; tăng lực, chống suy nhược, hồi phục sức lực bị suy giảm, kích thích nội tiết sinh dục, tăng sức chịu đựng, giải độc và bảo vệ gan, điều hoà thần kinh trung ương, điều hoà tim mạch, chống xơ vữa động mạch, giảm đường huyết. Lại có thể dùng làm thuốc trị viêm họng.
Cách dùng Tam thất
- Theo Dược điển Việt Nam, liều lượng uống từ 4 đến 5g mỗi ngày; theo tài liệu nước ngoài lại ghi uống từ 6 – 10 g mỗi ngày.Một số trường hợp bệnh nhân ung thư dùng từ 10 – 20 g mỗi ngày chia làm 4 đến 5 lần uống.Tam thất dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc dạng bột, dùng ngoài có tác dụng cầm máu tại chỗ.- Người ta dùng tam thất để hỗ trợ điều trị ung thư bằng cách lấy bột sống uống bằng thìa nhỏ chiêu với nước lọc nguội hoặc dùng dạng thái lát ngậm nhai rồi nuốt. Trên thực tế một số người nhai tam thất sống đã bị rộp niêm mạc miệng, vì vậy có thể dùng bột hoặc thái lát tam thất hãm với nước sôi uống cả nước nhai cả bã vừa đơn giản giữ được hương vị, hoạt chất dễ bay hơi không mất đi, vừa có tác dụng tốt;Lưu ý: Tác dụng của hoa tam thất còn phụ thuộc vào thể trạng của từng người..
Chống chỉ định với Tam thất
Phụ nữ có thai tuyệt đối không được uống tam thất.