Pivalone®

Pivalone® (pivalone; tixocortol pivalate) thường được sử dụng cho các bệnh lý viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi họng...

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Tixocortol pivalate
Dạng bào chế
Thuốc Pivalone® có dạng thuốc xịt và hàm lượng 10ml.
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 10ml
Sản xuất
Farmea - PHÁP
Đăng ký
Pfizer (Thailand)., Ltd
Số đăng ký
VN-6762-08
Tác dụng của Pivalone®

Pivalone® thường được sử dụng cho các bệnh lý viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi dị ứng cấp, viêm mũi họng.

Bạn chỉ nên sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định khi dùng Pivalone®
Viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi xung huyết cấp & mãn tính, viêm mũi vận mạch.
Cách dùng Pivalone®

Bạn nhỏ 1-2 lần cho mỗi bên mũi từ 2 đến 4 lần một ngày.

Hiện nay, liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Vì thế, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Pivalone®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Pivalone®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý khác.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, cũng như được chỉ định phẫu thuật. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ định với Pivalone®
Dị ứng với thuốc.
Tương tác thuốc của Pivalone®

Thuốc Pivalone® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Vì vậy, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Pivalone®

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng Pivalone® như:

  • Dị ứng;
  • Bệnh bạch hầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Pivalone®
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Bảo quản Pivalone®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tixocortol

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Tixocortol
Dược lực của Tixocortol
Tixocortol là corticoid có tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân.
Dược động học của Tixocortol
Tixocortol được chuyển hoá rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Tác dụng của Tixocortol
Thuốc có tác dụng kháng viêm đường tai mũi họng. Chúng có tác dụng chống viêm do mọi nguyên nhân gây ra tại đường tai mũi họng ( cơ học, hoá học, miễn dịch và nhiễm khuẩn). Thuốc tác dụng kháng viêm theo cơ chế ức chế phospholipase thông qua kích thích tổng hợp lipocortin, làm giảm tổng hợp cả leucotrien và prostaglandin.
Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho bào đi vào mô để gây phản ứng viêm.
Chỉ định khi dùng Tixocortol
Điều trị các chứng viêm và nhiễm trùng niêm mạc vùng khoang miệng-họng-hầu: viêm họng, viêm hầu, viêm amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản.
Trị liệu sau các phẫu thuật: cắt amidan, rạch abces.
Cách dùng Tixocortol
Điều trị tối đa trong 8-15 ngày. Để thuốc tan trong miệng không nhai.
Ngậm từ 4-10 viên/ngày.
Kem bôi da: ngày hai lần bôi, bôi trên vết thương bị viêm.
Thận trọng khi dùng Tixocortol
Lưu ý rằng thuốc này có chứa hoạt chất cho phản ứng dương tính khi làm xét nghiệm tìm doping.
Chống chỉ định với Tixocortol
Có tiển sử dị ứng thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi (do thuốc có nguy cơ đi sai đường).
Tác dụng phụ của Tixocortol
Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy ra lúc đầu trị liệu.
Hiếm gặp phản ứng kiểu dị ứng: phù da-niêm mạc vùng mặt, phù niêm mạc có thể phối hợp với viêm lưỡi mất gai, ngoại lệ có thể gây phù Quicke). Các triệu chứng này sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.
Bảo quản Tixocortol
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Các thuốc khác có thành phần tixocortol