Posaconazole

Thuốc posaconazole dùng để ngăn ngừa nhiễm trùng nấm ở những bệnh nhân có hệ thống miễn dịch đã bị suy yếu nghiêm trọng (đã từng hóa trị).

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc posaconazole có những dạng và hàm lượng sau:
  • Hỗn dịch uống hàm lượng 200mg/5ml;
  • Viên nén hàm lượng 100mg.
 
Tác dụng của Posaconazole

Posaconazole được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng nấm ở những bệnh nhân có hệ thống miễn dịch đã bị suy yếu nghiêm trọng (như bệnh nhân đã hóa trị). Thuốc thuộc về nhóm thuốc kháng nấm nhóm azole. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Posaconazole

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị nấm Aspergillosis, nấm Candidemia

  • Tiêm tĩnh mạch. Liều nạp: bạn được tiêm tĩnh mạch 300mg, hai lần vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: 300mg, một lần một ngày, bắt đầu vào ngày thứ hai;
  • Viên phóng thích kéo dài. Liều nạp: bạn uống 300mg, hai lần vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: bạn uống 300mg mỗi ngày một lần, bắt đầu vào ngày thứ hai;
  • Hỗn dịch uống. Bạn uống 200mg, 3 lần một ngày. Thời gian điều trị dựa vào tình trạng phục hồi suy giảm miễn dịch hoặc giảm bạch cầu của bệnh nhân.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị tưa miệng

  • Nấm candida hầu họng. Liều nạp: bạn dùng 100mg, uống hai lần vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: bạn dùng 100mg uống mỗi ngày một lần trong 13 ngày;
  • Nấm candida hầu họng trơ với thuốc itraconazole hoặc fluconazole: bạn dùng 400mg, uống hai lần một ngày. Thời gian điều trị dựa vào mức độ nghiêm trọng của bệnh lý và đáp ứng lâm sàng.

Liều lượng thông thường dành cho trẻ em bị nhiễm nấm Aspergillosis, nấm Candidemia

  • Viên nén phóng thích kéo dài. Liều nạp: bạn cho trẻ dùng 300mg, uống hai lần vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: bạn cho trẻ dùng 300mg, uống mỗi ngày một lần, bắt đầu vào ngày thứ hai;
  • Hỗn dịch uống: bạn cho trẻ dùng 200 mg, uống 3 lần một ngày. Thời gian điều trị dựa vào sự phục hồi từ suy giảm miễn dịch hoặc giảm bạch cầu.

Liều lượng thông thường dành cho trẻ em bị tưa miệng

  • Nấm candida hầu họng. Liều nạp: bạn cho trẻ dùng 100mg, uống hai lần vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: bạn cho trẻ dùng 100mg uống mỗi ngày một lần trong 13 ngày;
  • Nấm hầu họng candida trơ với itraconazole và/hoặc fluconazole: bạn cho trẻ dùng 400mg, uống hai lần một ngày. Thời gian điều trị dựa vào mức độ nghiêm trọng của bệnh lý và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
Thận trọng khi dùng Posaconazole

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em dưới 13 tuổi hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Posaconazole

Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc posaconazole gồm:

  • Kháng sinh: clarithromycin, azithromycin, ciprofloxacin, erythromycin;
  • Thuốc tim mạch: amiodarone, propranolol;
  • Thuốc chống trầm cảm: amitriptyline, citalopram, escitalopram;
  • Thuốc trị ung thư: crizotinib, dasatinib, dabrafenib;
  • Thuốc kháng nấm: fluconazole, metronidazole, voriconazole.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, QT kéo dài);
  • Bệnh gan;
  • Bệnh tim hoặc tiền sử bệnh tim;
  • Mất cân bằng khoáng (kali thấp, magiê, canxi trong máu) – những tình trạng bệnh này có thể gây ra tác dụng phụ tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận nghiêm trọng – có thể gây ra mất tác dụng của thuốc.
Tác dụng phụ của Posaconazole

Bạn cần đến bệnh viện ngay lập tức nếu có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau đầu với đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay đánh trống ngực;
  • Nhịp tim chậm;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau cổ họng, triệu chứng cúm, nôn, đau miệng;
  • Da nhợt nhạt, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, tim đập nhanh, khó tập trung;
  • Nồng độ kali huyết thấp (lẫn lộn, nhịp tim không đều, khát cùng cực, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng);
  • Cảm giác như bạn có thể ngất xỉu;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất sét màu, vàng da (hoặc mắt);
  • Huyết áp cao gây nguy hiểm (nhức đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng, đau ngực, khó thở, co giật).

Các tác dụng phụ nguy hiểm:

  • Nhức đầu nhẹ, chóng mặt;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày;
  • Đau cơ;
  • Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Posaconazole

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.