Prilosec®

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế
Thuốc Prilosec® có dạng viên nén hàm lượng 20,6 mg.
Tác dụng của Prilosec®

Bạn có thể dùng thuốc Prilosec® để trị hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) và một số bệnh lý gây ra bởi chứng tăng tiết axit dạ dày quá mức. Thuốc này cũng được dùng cho chứng ăn mòn thực quản.

Thuốc này có thể được phối hợp với kháng sinh để điều trị loét dạ dày tá tràng do H.pylori.

Thuốc ức chế tác dụng của bơm proton, do đó làm giảm tiết axit dạ dày quá mức.

Cách dùng Prilosec®

Liều thông thường cho người lớn bị loét tá tràng:

Bạn dùng 20 mg uống một lần mỗi ngày trong 4 tuần đến 8 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm H.pylori:

  • Đối với phác đồ 3 thuốc, bạn dùng 20 mg Prisolec®, 1000 mg amoxicillin và 500 mg clarithromycin, mỗi thuốc bạn uống 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Nếu bạn bị loét thì bạn dùng thuốc Prisolec 20 mg 1 lần mỗi ngày thêm 18 ngày.
  • Đối với phác đồ 2 thuốc, bạn dùng 40 mg Prisolec® uống 1 lần mỗi ngày và dùng 500 mg clarithromycin uống 3 lần mỗi ngày trong 14 ngày. Nếu bị loét, bạn dùng 20 mg Prisolec® uống 1 lần mỗi ngày thêm 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị loét dạ dày:

Bạn dùng 40 mg uống 1 lần mỗi ngày trong 4 đến 8 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị bào mòn thực quản:

Bạn dùng 20 mg uống 1 lần mỗi ngày. Liều này có thể tăng đến 40 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của bạn.

Liều thông thường cho người lớn bị hội chứng Zollinger – Ellison hoặc u đa tuyến nội tiết, bệnh tế bào mast toàn thân:

Bạn dùng liều khởi đầu 60 mg uống 1 lần mỗi ngày. Liều dùng của thuốc có thể được cá thể hóa tùy vào thể trạng bệnh nhân.

Bạn dùng liều duy trì 120 mg uống 3 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản GERD:

Bạn dùng liều khởi đầu 20 mg uống 1 lần mỗi ngày trong 4 đến 8 tuần. Liều này có thể tăng đến 40 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của bạn.

Bạn uống liều duy trì từ 10 đến 20 mg mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị khó tiêu:

Để ngăn ngừa chứng ợ nóng thường xuyên, bạn dùng 20 mg uống 1 lần mỗi ngày trong 14 ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản GERD:

Đối với trẻ từ 1 đến 16 tuổi

  • Trẻ từ 5 đến 10 kg: bạn cho trẻ dùng 5 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Trẻ từ 10 đến 20 kg: bạn cho trẻ dùng 10 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Trẻ từ 20 kg trở lên: bạn cho trẻ dùng 20 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Thời gian điều trị kéo dài trong 4 tuần.

Đối với trẻ từ 1 tháng đến dưới 1 tuổi

  • Trẻ từ 3 đến dưới 5 kg: bạn cho trẻ dùng 2,5 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Trẻ từ 5 đến 10 kg: bạn cho trẻ dùng 5 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Trẻ từ 10 kg trở lên: bạn cho trẻ dùng 10 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Thời gian điều trị kéo dài trong 6 tuần.
Thận trọng khi dùng Prilosec®

Trước khi dùng thuốc Prilosec® bạn nên chú ý một số điều sau:

  • Thuốc này có thể tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ, đặc biệt khi bạn sử dụng lâu dài hoặc bạn bị bệnh tim. Bạn không được dùng thuốc này trước hoặc sau khi phẫu thuật tim và các thủ thuật mạch vành;
  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ gãy xương, đặc biệt khi dùng thuốc này lâu dài hoặc dùng với liều cao cho người lớn tuổi;
  • Trẻ em có thể nhạy cảm với thuốc và có các biểu hiện như ho, sốt, nhiễm trùng tai, mũi, họng;
  • Bạn nên nói cho bác sĩ nếu bạn chuẩn bị phẫu thuật;
  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang có bất kì vấn đề về sức khỏe nào, như bệnh gan.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn không nên thoa lượng thuốc quá lớn và dùng kéo dài trong thời kì mang thai. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Ngoài ra, thuốc này có thể truyền qua sữa mẹ, do đó bạn không nên dùng thuốc trong thời gian đang cho con bú.

Tương tác thuốc của Prilosec®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Prilosec® khi dùng chung, bao gồm:

  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel, warfarin;
  • Cilostazol;
  • Thuốc an thần như diazepam;
  • Digoxin, disulfiram, erlotinib;
  • Thuốc chứa sắt như sắt fumarat, sắt sulfat…
  • Thuốc ức chế miễn dịch như mycophenolate mofetil, tacrolimus;
  • Methotrexate;
  • Phenytoin;
  • Kháng sinh như amoxicillin, ampicillin, clarithromycin;
  • Thuốc kháng nấm nhóm azol như ketoconazole, fluconazole;
  • Thuốc kháng virus như atazanavir, saquinavir, nelfinavir;
  • St. John’s wort.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Prilosec®

Thuốc Prilosec® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Đau bụng nặng, tiêu chảy, phân có máu;
  • Co giật;
  • Vấn đề về thận, tiểu nhiều hoặc ít;
  • Tiểu ra máu, phù hoặc tăng cân bất thường;
  • Triệu chứng của hạ magie máu như chóng mặt, lầm lẫn, loạn nhịp tim, run cơ hoặc co cơ, cảm giác bồn chồn, chuột rút, co thắt cơ tay hoặc chân, ho hoặc cảm giác nghẹt thở;
  • Buồn nôn, nôn ói, đau đầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Prilosec®

Bạn nên bảo quản thuốc Prilosec® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.