Primolut®

Thuốc Primolut® dùng trong thời gian kinh nguyệt, giúp điều trị rối loạn, thiếu máu hàng tháng, các triệu chứng tiền kinh nguyệt.

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế
Thuốc Primolut® có dạng viên nén hàm lượng 5mg.
Tác dụng của Primolut®

Primolut® dùng trong thời gian kinh nguyệt, giúp điều trị rối loạn chảy máu hàng tháng (chảy máu bất thường), thiếu máu hàng tháng, các triệu chứng tiền kinh nguyệt, kết hợp với liệu pháp thay thế hormone estrogen và nội mạc tử cung.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Primolut®

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh chảy máu tử cung bất thường:

Bạn nên dùng 5mg, 3 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Tình trạng chảy máu thường bắt đầu trong vòng từ 1 – 3 ngày. Máu chảy giống như kinh nguyệt bình thường, xảy ra trong vòng 2 – 4 ngày sau khi ngưng điều trị thuốc.

Để dự phòng tái phát chảy máu bất thường: nếu không có dấu hiệu hồi phục chức năng buồng trứng bình thường, bạn cần phải dự đoán lại tình trạng tái phát. Chu kỳ chảy máu có thể được điều trị với 5mg hai lần mỗi ngày từ ngày 19 đến ngày 26 của chu kỳ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng tiền kinh nguyệt (bao gồm cả cơn đau trước khi kinh nguyệt):

Các triệu chứng tiền kinh như nhức đầu, chứng đau nửa đầu, đau ngực, giữ nước, nhịp tim nhanh và rối loạn tâm thần có thể được giảm bớt khi dùng từ 10 – 15mg mỗi ngày từ ngày 19 đến ngày 26 của chu kỳ. Việc điều trị nên được lặp lại cho một vài chu kỳ. Khi ngừng điều trị, bệnh nhân có thể vẫn không có triệu chứng trong một số tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn chảy máu kinh nguyệt thường xuyên và trong những trường hợp đặc biệt (ví dụ như phẫu thuật, đi lại, thể thao)

Bạn nên dùng 5 – 3 lần mỗi ngày, dùng trước 3 ngày bắt đầu có kinh nguyệt.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị loạn kinh hoặc tiểu tiện hầu như không thay đổi do sự ức chế rụng trứng

Bạn nên dùng 5mg, 3 lần mỗi ngày trong 20 ngày, bắt đầu vào ngày thứ năm của chu kỳ. Việc điều trị phải được duy trì trong 3 – 4 chu kỳ. Một đợt điều trị tiếp theo có thể được thực hiện nếu các triệu chứng trở lại.

Liều dùng thông thường để tránh thai

Bạn dùng thuốc này để điều trị dài hạn, bắt đầu vào ngày thứ năm của chu kỳ với 10mg mỗi ngày trong vài tuần đầu. Trong một số trường hợp, liều lượng sẽ tăng lên 20mg và 25mg mỗi ngày nếu cần thiết.

Sau khi ngừng kinh nguyệt, bạn dùng liều ban đầu. Thời gian điều trị là 4-6 tháng hoặc lâu hơn nếu cần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị xuất huyết

Bạn nên dùng 5mg, 2 – 3 lần một ngày từ ngày 19 đến ngày 26 của chu kỳ (nếu tính ngày đầu tiên là ngày có kinh nguyệt).

Liều dùng thông thường với người lớn bị ung thư vú

Liều khởi đầu là 8 viên (40mg) mỗi ngày, bạn sẽ tăng lên 12 viên (60mg) nếu triệu chứng không giảm.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Primolut®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Primolut®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như ung thư vú, cholesterol trong máu cao, huyết áp cao, bệnh thận, bệnh gan.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Primolut®

Thuốc Primolut® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Primolut® bao gồm:

  • Aprepitant, carbamazepine, felbamate, griseofulvin, protease HIV (ví dụ ritonavir), hydantoins (ví dụ phenytoin), modafinil, nevirapine, rifampin, wort St. John hoặc tetracycline bởi vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của norethindrone;
  • Corticosteroids (ví dụ như prednisone), theophylline hoặc troleandomycin vì nguy cơ tác dụng phụ  sẽ tăng lên bởi norethindrone;
  • Thuốc chẹn beta-adrenergic (ví dụ như propranolol), lamotrigine hoặc các loại thuốc tuyến giáp vì chúng có thể làm giảm hiệu quả norethindrone.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, ví dụ như:

  • Động kinh;
  • Đau nửa đầu;
  • Vấn đề về tim;
  • Vấn đề về thận;
  • Tiền sử trầm cảm;
  • Tiền sử huyết áp cao;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Cholesterol máu cao;
  • Lupus hoặc máu cục.
Tác dụng phụ của Primolut®

Bạn nên đi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng gồm:

  • Đột ngột tê hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên cơ thể;
  • Đau đầu đột ngột, nhầm lẫn, đau sau gáy, có vấn đề về tầm nhìn, lời nói hoặc thăng bằng;
  • Đau hoặc sưng ở một hoặc cả hai chân;
  • Đau nửa đầu;
  • Sưng ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn, tăng cân nhanh chóng;
  • Triệu chứng của bệnh trầm cảm (khó ngủ, suy nhược, tâm trạng thay đổi);
  • Đau vùng chậu nghiêm trọng;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn, đầy hơi, đau bụng;
  • Đau ngực, sưng;
  • Chóng mặt;
  • Tàn nhang hoặc sạm da mặt;
  • Tăng mụn;
  • Thay đổi cân nặng;
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo;
  • Ngứa da hoặc phát ban;
  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, giảm ham muốn tình dục;
  • Đau đầu nhẹ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Primolut®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.