Proctolog

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Trimebutine, Ruscogenine
Dạng bào chế
Viên đặt
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Hàm lượng
Mỗi viên chứa: Trime
Sản xuất
Pfizer - PHÁP
Đăng ký
Zuellig Pharma Pte., Ltd
Số đăng ký
VN-7267-02
Chỉ định khi dùng Proctolog
- Thuốc này có chứa tác nhân chống co thắt, tác nhân trợ tĩnh mạch (tăng trương lực tĩnh mạch) và tác nhân bảo vệ mạch (tăng sự cản của các mạch nhỏ)
- Thuốc được chỉ định điều trị đau và ngứa hậu môn, một số bệnh hậu môn bao gồm đau, ngứa và nứt hậu môn, đặc biệt trong trường hợp đợt trĩ cấp.
Cách dùng Proctolog
Ðiều trị ngắn hạn: Đặt từ 1 đến 2 viên/ngày.
Chống chỉ định với Proctolog
Không nên sử dụng thuốc này nếu có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của kem bôi trực tràng (đặc biệt với propylen glycol) hoặc của viên đặt hậu môn.
Đề phòng khi dùng Proctolog
Việc dùng thuốc này, không loại bỏ được các điều trị cần thiết cho các bệnh hậu môn khác. Nên điều trị trong một thời gian ngắn. Nếu các triệu chứng không được cải thiện nhanh chóng, hãy hỏi ý kiến bác sỹ. Nếu nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Trimebutine

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Trimebutine maleate
Tác dụng của Trimebutine
Trimebutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày - ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Chỉ định khi dùng Trimebutine
Triệu chứng do hội chứng ruột kích thích(kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng. 
Khoa tiêu hóa:  - Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và khe thoát vị. - Loét dạ dày - tá tràng
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.  
Khoa ngoại: - Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm tắc ruột. Khoa nhi: - Thói quen buồn nôn, rối loạn dạ dày - ruột không do nhiễm trùng (táo bón, tiêu chảy).
Cách dùng Trimebutine
Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Trimebutine
Không nên dùng cho phụ nữ có thai & trẻ > 12 tuổi.
Chống chỉ định với Trimebutine
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Trimebutine
D-tubocurarine.
Tác dụng phụ của Trimebutine
Rối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).