Prohytens 10

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Ramipril 10mg
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản xuất
PT Novell Pharmaceutical Laboratories - IN ĐÔ NÊ XI A
Đăng ký
PT Novell Pharmaceutical Laboratories - IN ĐÔ NÊ XI A
Số đăng ký
VN-22454-19
Chỉ định khi dùng Prohytens 10
- Dùng riêng lẽ hay phối hợp với thiazide trong điều trị tăng huyết áp.
- Phối hợp với thuốc lợi tiểu & digitalis trong điều trị suy tim ứ huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
- Phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân suy tim.
Cách dùng Prohytens 10
- Khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng.
- Duy trì: 2,5 - 20 mg, chia làm 1 - 2 liều/ngày.
- Bệnh nhân mất muối & nước, đang dùng thuốc lợi tiểu hay có ClCr > 40 mL/phút/1,73 m2: khởi đầu 1,25 mg & theo dõi tối thiểu 2 giờ sau khi dùng liều đầu. Liều có thể tăng lên dần tối đa: 5 mg/ngày.
Chống chỉ định với Prohytens 10
Quá mẫn với ramipril hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác.
Tương tác thuốc của Prohytens 10
Rượu, thuốc lợi tiểu & thuốc trị tăng huyết áp khác, NSAID, cyclosporine, thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc chứa kali, estrogen, chất ức chế tủy, thuốc kích thích giao cảm.
Tác dụng phụ của Prohytens 10
Chóng mặt, nhức đầu,.
Đề phòng khi dùng Prohytens 10
Trẻ em, sơ sinh, người lớn tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ramipril

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Ramipril
Dược lực của Ramipril
Ramipril là thuốc ức chế men chuyển (Angiotensin Converting enzym ECA), thuốc tác dụng trên hệ Renin - Angiotensin - Aldosteron RAA).
Ramipril là tiền chất, thuốc chưa có hoạt tính, khi vào trong cơ thể phải chuyển hoá thành chất có hoạt tính mới phát huy tác dụng.
Dược động học của Ramipril
- Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá nhưng không hoàn toàn (50 - 60%). Sinh khả dụng của thuốc 54 - 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 - 3 giờ.
- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.
Tác dụng của Ramipril
Trên mạch:
- Giãn mạch: do ức chế enzym ECA nên Angiotensin II bị giảm và làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức cản tuần hoàn ngoại biên.
- Giãn mạch chọn lọc ở các mô quan trọng (mạch vành, thận, não, thượng thận...), nên tái phân phối lưu lượng tuần hoàn tại các khu vực khác nhau làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh.
- Giảm phì đại thành mạch, tăng tính đàn hồi của động mạch, cải thiện chức năng mạch máu.
Trên tim:
- Không có tác dụng trực tiếp trên nút xoang, không thay đổi nhịp tim, tuy có làm hạ huyết áp do kích thích phó giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp qua prostaglandin hoặc làm mất tác dụng phản xạ giao cảm của Angiotensin II trên cung phản xạ áp lực.
- Làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất.
Trên thận:
- Tăng thải natri, giữ kali do làm giảm tác dụng của aldosteron nên làm hạ huyết áp. Tăng thải acid uric.
- Tăng tuần hoàn thận dẫn đến tăng sức lọc cầu thận.
Trên chuyển hoá:
Tăng nhạy cảm với Insulin và tăng hấp thu glucose.
Chỉ định khi dùng Ramipril
- Tăng huyết áp (dùng đơn độc hoặc phối hợp với lợi tiểu thiazide).
- Điều trị suy tim sung huyết mạn tính do thuốc làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh. Thuốc còn được dùng sau nhồi máu cơ tim.
Cách dùng Ramipril
Tăng huyết áp dùng đơn độc: khởi đầu 2.5mg 1 lần/ngày; duy trì: 2.5-20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày. Có thể kết hợp thêm với lợi tiểu.
Thận trọng khi dùng Ramipril
Bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn. Suy thận. Suy tim sung huyết. Hẹp động mạch thận 1 hoặc 2 bên. Suy gan. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Ramipril
- Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển.
- Hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
- Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).
- Hẹp động mạch chủ năng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng trong suy thận.
Tương tác thuốc của Ramipril
Lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữa kali, chế phẩm bổ sung kali. Lithium.
Tác dụng phụ của Ramipril
Buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, ho khan. Hiếm: tụt huyết áp, tăng urê & creatinin máu, tăng kali máu. Tiêu chảy, đau dạ dày, rối loạn vị giác. Dị ứng: phù mạch thần kinh, ngứa, nổi ban, sốt.
Quá liều khi dùng Ramipril
Triệu chứng quá liều: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
Đề phòng khi dùng Ramipril
Trẻ em, sơ sinh, người lớn tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú.
Bảo quản Ramipril
Thuốc độc bảng B. Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C.