Propantheline

Propantheline được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị loét dạ dày tá tràng. Nó hoạt động bằng cách giảm sự giải phóng axit trong dạ dày.

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế
Propantheline có ở dạng:
  • Viên nén
  • Bột.
 
Tác dụng của Propantheline

Propantheline được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị loét dạ dày tá tràng. Thuốc này hoạt động bằng cách giảm sự giải phóng axit trong dạ dày.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Propantheline

Liều thông thường cho người lớn bị loét dạ dày tá tràng

Điều trị bổ trợ:

Liều ban đầu: bạn dùng 15mg, uống 30 phút trước mỗi bữa ăn và 30mg uống trước khi đi ngủ (tổng cộng 75mg/ngày).

Bệnh nhân có biểu hiện nhẹ và bệnh nhân có vóc dáng nhỏ có thể uống 7,5mg uống 3 lần/ngày, uống 30 phút trước mỗi bữa ăn.

Liều thông thường cho người cao tuổi bị viêm loét dạ dày tá tràng

Điều trị bổ trợ:

Liều khởi đầu: sử dụng 7,5mg uống 3 lần/ngày, uống 30 phút trước mỗi bữa ăn.

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng.

Thận trọng khi dùng Propantheline

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như bệnh tăng nhãn áp, nhược cơ, rối loạn vận động/tắc nghẽn của dạ dày/ruột (ví dụ liệt ruột, hẹp động mạch chủ, đau bụng, đau ruột), khó đi tiểu (như phì đại tuyến tiền liệt), tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp), bệnh gan, bệnh thận, cao huyết áp, bệnh tim mạch máu (ví dụ suy tim sung huyết, bệnh động mạch vành, nhịp tim nhanh), các vấn đề thực quản (ví dụ GERD), rối loạn thần kinh (ví dụ bệnh thần kinh tự trị), tiêu chảy, khó thở (ví dụ hen suyễn), viêm loét đại tràng.
  • Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc này.
  • Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt, buồn ngủ hoặc tầm nhìn mờ. Khi uống thuốc này cùng với rượu hoặc cần sa có thể khiến bạn chóng mặt, buồn ngủ hơn. Bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc, làm bất cứ điều gì cần cảnh giác hoặc tầm nhìn rõ ràng cho đến khi có thể làm điều đó một cách an toàn. Bạn cũng nên hạn chế đồ uống có cồn và nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng cần sa.
  • Thuốc này có thể làm giảm mồ hôi. Để ngăn ngừa say nắng, bạn nên tránh thời tiết quá nóng, tránh phòng xông hơi khô và các hoạt động vất vả khác.
  • Bạn cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người cao tuổi vì người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Propantheline

Thuốc propantheline có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm thuốc chống co thắt (ví dụ dicyclomine), ancaloit belladonna (ví dụ scopolamine, atropine), một số loại thuốc chống loạn nhịp (ví dụ quinidin), một số loại thuốc cho bệnh Parkinson (ví dụ benztropine, trihexyphenidyl), corticosteroid (ví dụ prednisone), digoxin (loại hòa tan chậm), các loại thuốc phụ thuộc vào độ axit dạ dày (ví dụ ketoconazole), chất ức chế MAO (isocarboxazid, linezolid, methylene blue, moclobemide, phenelzine, procarbazine, rasagiline, safinamide, selegiline, tranylcypromine), phenothiazin (ví dụ chlorpromazine), viên nén kali/viên nang, pramlintide, thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ amitriptyline).

Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng các sản phẩm khác gây buồn ngủ như thuốc giảm đau opioid hoặc thuốc giảm ho (như codeine, hydrocodone), rượu, cần sa, thuốc ngủ hoặc lo âu (như alprazolam, lorazepam, zolpidem), thuốc giãn cơ (chẳng hạn như carisoprodol, cyclobenzaprine) hoặc thuốc kháng histamin (như cetirizine, diphenhydramine).

Kiểm tra nhãn trên tất cả các loại thuốc của bạn (chẳng hạn như dị ứng hoặc các sản phẩm ho và cảm lạnh) vì chúng có thể chứa các thành phần gây buồn ngủ. Bạn hãy hỏi dược sĩ về việc sử dụng những thuốc đó một cách an toàn.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Propantheline

Khô miệng, giảm mồ hôi, chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, mở rộng đồng tử, buồn nôn/nôn hoặc táo bón có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này kéo dài hoặc nặng hơn, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Bạn hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bất kỳ tác dụng phụ nào hiếm nhưng nghiêm trọng xảy ra như thay đổi tâm thần/tâm trạng, đau mắt/áp lực mắt, nhịp tim đập nhanh, khó đi tiểu.

Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, bạn nên gọi cấp cứu ngay lập tức nếu nhận thấy bất kỳ triệu chứng của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Propantheline

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.