Pyridostigmine

Thuốc pyridostigmine là chất ức chế cholinesterase, được sử dụng để điều trị bệnh nhược cơ, cải thiện xung thần kinh.

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế
Thuốc pyridostigmine có các dạng bào chế và hàm lượng sau:
  • Dung dịch tiêm pyridostigmine 5mg/ml;
  • Viên nén dạng phóng thích kiểm soát 180mg;
  • Viên nén 60mg;
  • Sirô 60mg/5ml (240ml).
 
Tác dụng của Pyridostigmine

Pyridostigmine thường được sử dụng để điều trị bệnh nhược cơ. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng khác tùy theo chỉ định của bác sĩ.

Pyridostigmine là chất ức chế cholinesterase. Thuốc hoạt động bằng cách cải thiện xung thần kinh trong cơ để các cơ có thể làm việc tốt hơn.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Pyridostigmine

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị nhược cơ

Liều phóng thích kéo dài: bạn dùng 180-540mg mỗi ngày hoặc sau mỗi 12 tiếng, không được sử dụng vượt quá 1,5g/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đảo ngược giãn cơ không khử cực

Bạn dùng 0,1-0,25 mg/kg/liều. Liều 10-20mg thông thường đạt hiệu quả và hồi phục hoàn toàn sau ít hơn 15 phút hoặc có thể cần nhiều hơn 30 phút.

Bạn được tiêm tĩnh mạch atropine sulfate 0,6-1,2mg ngay trước khi tiêm pyridostigmine để làm giảm thiểu tác dụng phụ.

Liều dùng thông thường cho người lớn trước khi xử lý chất độc thần kinh

Đối với trường hợp xử lý bước đầu nhiễm khí Soman, bạn dùng 30mg mỗi 8 giờ, ít nhất 8 giờ trước khi được dự đoán tiếp xúc với chất độc.

Thuốc pyridostigmine sẽ không hiệu quả và không nên được dùng tại thời điểm tiếp xúc chất độc hoặc sau khi tiếp xúc chất độc thần kinh. Bạn phải dừng dùng thuốc pyridostigmine và tiến hành điều trị ngay lập tức bằng atropine và pralidoxime nếu đã xảy ra tiếp xúc với chất độc thần kinh.

Điều trị nhược cơ cho trẻ em

Đường uống: bạn cho trẻ dùng 7mg/kg/ngày chia làm mỗi 4 tiếng.

Tiêm truyền tĩnh mạch/tiêm bắp: trẻ được tiêm 0,05-0,15mg/kg mỗi 4-6 tiếng, không vượt quá 10 mg/liều.

Điều trị nhược cơ cho trẻ sơ sinh

Đường uống: bạn cho trẻ dùng 5mg mỗi 4-6 tiếng

Tiêm truyền tĩnh mạch/tiêm bắp: trẻ được tiêm 0,05-0,15mg/kg mỗi 4-6 tiếng, không vượt quá 10 mg/liều.

Bệnh đảo ngược giãn cơ không khử cực

Tiêm truyền tĩnh mạch 0,1-0,25 mg/kg/liều. Khả năng hồi phục hoàn toàn sau ít hơn 15 phút hoặc có thể cần hơn 30 phút.

Thận trọng khi dùng Pyridostigmine

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như tắc nghẽn dạ dày, đường ruột hoăc đường tiểu.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Pyridostigmine

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ nghiêm trọng, đặc biệt là với các thuốc sau:

  • Quinine hoặc quinidine;
  • Succinylcholine, vì pyridostigmine có thể làm gia tăng hiệu lực cũng như độc lực của succinylcholine.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm. Một số tương tác có thể làm tình trạng sức khỏe trở nên tồi tệ hơn hoặc làm giảm tác dụng của thuốc. Hãy báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe hiện tại trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt là trong các trường hợp: có vấn đề về tim như block nhĩ-thất, chậm nhịp tim, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hen suyễn hoặc có vấn đề về thận.

Tác dụng phụ của Pyridostigmine

Bạn nên đi khám bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng trầm trọng (phát ban, mẩn ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi), tiêu chảy, ngất xỉu, tăng tiết nước bọt, tăng tiết mồ hôi, yếu cơ, buồn nôn, co đồng tử, đau quặn bụng, thay đổi thị giác, nôn.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Pyridostigmine

Pyridostigmine thường được lưu trữ và bảo quản bởi các nhân viên y tế. Nếu sử dụng pyridostigmine tại nhà, hãy bảo quản theo đúng hướng dẫn của dược sĩ và các nhân viên y tế. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng.