Tiêm IM hoặc IV: - Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 - 2 g/ngày; trường hợp nặng: 4 g/ngày. - Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 - 80 mg/kg. - Trẻ - Viêm màng não: 100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4 g. - Lậu: Tiêm IM liều duy nhất 250 mg. - Dự phòng trước phẫu thuật: 1 - 2 g tiêm 30 - 90 phút trước mổ.
Chống chỉ định với Ramecef
Quá mẫn cảm với ceftriaxone hoặc cephalosporin, penicilline.
Tương tác thuốc của Ramecef
Thuốc lợi tiểu.
Tác dụng phụ của Ramecef
Quá mẫn da, vàng da, tăng men gan, suy thận cấp, viêm đại tràng nặng, viêm phổi kẽ & sốc.
Đề phòng khi dùng Ramecef
- Tiền sử dị ứng thuốc, bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai & cho con bú.