Rhinathiol Children and Infants

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Carbocysteine
Dạng bào chế
Si rô
Dạng đóng gói
Chai 125ml
Hàm lượng
2g/100ml
Sản xuất
Synthelabo Groupe - PHÁP
Đăng ký
Sanofi-Synthelabo., Ltd - PHÁP
Số đăng ký
VN-7485-03
Chỉ định khi dùng Rhinathiol Children and Infants
Rối loạn hô hấp đặc biệt liên quan đến sự tăng tiết hoặc tăng độ nhầy nhớt như viêm phế quản cấp hoặc mãn, giãn phế quản, viêm phế quản dạng hen hoặc khí phế thủng. Ðiều trị hỗ trợ trong viêm tai, viêm xoang, viêm mũi họng, chảy dịch ống tai & giảm việc tăng tiết trước khi phẫu thuật.
Cách dùng Rhinathiol Children and Infants
- Người lớn: 1 muỗng canh (15 mL) x 3 lần/ngày.
- Trẻ 5 - 12 tuổi: 1 muỗng cà phê (5 mL) x 3 lần/ngày.
- Trẻ 2 - 5 tuổi: 1/4 - 1/2 muỗng cà phê x 4 lần/ngày.
- Không khuyên dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Chống chỉ định với Rhinathiol Children and Infants
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển.
Tác dụng phụ của Rhinathiol Children and Infants
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, buồn nôn.
Đề phòng khi dùng Rhinathiol Children and Infants
Tiền sử loét dạ dày tá tràng. Phụ nữ có thai.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Carbocysteine

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Carbocystein
Dược lực của Carbocysteine
Thuốc biến đổi dịch tiết, có tính chất tiêu nhầy.
Dược động học của Carbocysteine
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2 giờ.
Sinh khả dụng kém, dưới 10% liều dùng do được chuyển hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu.
Thời gian bán hủy đào thải khoảng 2 giờ.
Thuốc và các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua thận.
Tác dụng của Carbocysteine
Carbocisteine có tác dụng làm loãng đàm bằng cách cắt đứt cầu nối disulfures liên kết chéo các chuỗi peptide của mucin, yếu tố làm tăng độ nhớt của dịch tiết. Tính chất này làm giảm độ quánh của chất nhầy, làm thay đổi độ đặc của đàm và giúp khạc đàm dễ dàng.
Chỉ định khi dùng Carbocysteine
Rối loạn cấp hay mãn tính đường hô hấp trên và dưới đi kèm theo tăng tiết đàm nhầy đặc và dai dẳng như viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mãn, khí phế thũng và giãn phế quản.
Cách dùng Carbocysteine
Thời gian điều trị ngắn và không quá 5 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: mỗi lần uống 2 viên hoặc 1 muỗng lường xirô 5%, ngày 3 lần, nên uống thuốc xa bữa ăn.
Nhũ nhi và trẻ em dưới 15 tuổi: dùng dạng xirô 2%, liều 20-30mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần, uống xa bữa ăn.
- Dưới 5 tuổi: 1-2 muỗng café/ngày.
- Trên 5 tuổi: 3 muỗng café/ngày.
Thận trọng khi dùng Carbocysteine
CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG
Trường hợp ho có nhiều đàm cần phải được tôn trọng vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi - phế quản.
Phối hợp thuốc tan đàm với thuốc ho hoặc các thuốc làm khô đàm (tác dụng atropinic) là không hợp lý.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Dùng thận trọng ở người bị loét dạ dày - tá tràng.
Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý lượng đường có trong thành phần của dạng xirô:
- 1 muỗng lường xirô 5% có chứa 6g saccharose.
- 1 muỗng café xirô 2% có chứa 3,5g saccharose.
Do trong thành phần của dạng xirô có alcool nên phải lưu ý người lái xe và vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc.
LÚC CÓ THAI
Chỉ dùng trong thời gian mang thai khi thật sự cần thiết.
LÚC NUÔI CON BÚ
Có thể cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Chống chỉ định với Carbocysteine
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Carbocysteine
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với các thuốc khác, phải báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
Thuốc có chứa carbocisteine. Một số thuốc khác cũng chứa chất này. Không nên kết hợp các thuốc này với nhau để tránh để tránh vượt qua liều khuyến cáo.
Tác dụng phụ của Carbocysteine
Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp đường tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy), nên giảm liều trong trường hợp này.