Ridalfex 120

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Fexofenadine
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ 10 viên
Sản xuất
Delta Generic Formulation Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Amtec Healthcare Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-7966-09
Tác dụng của Ridalfex 120
Fexofenadine là thuốc chống dị ứng thế hệ mới - kháng thụ thể H1.
Fexofenadine là một thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ.
Fexofenadine, chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic.
Hơn nữa, không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương.
Nghiên cứu trên loài chuột cống về sự phân bố ở mô của fexofenadine có đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.
Chỉ định khi dùng Ridalfex 120
- Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi. - Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Cách dùng Ridalfex 120
Dùng đường uống. 
- Người lớn và trẻ em >= 12 tuổi: Liều khuyên dùng là mỗi lần 1 viên 60mg , uống 2 lần mỗi ngày. 
- Liều khởi đầu cho người suy thận là một liều duy nhất 60mg/24 giờ. - Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều. - Nên dùng Fexofenadine hydrochloride cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.
Thận trọng khi dùng Ridalfex 120
- Như hầu hết các thuốc mới khác, các dữ liệu đối với người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân suy gan còn giới hạn, nên thận trọng khi dùng fexofenadine hydrochloride ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt này.
Dùng cho trẻ em:
Chưa xác định độ an toàn và hiệu lực của Fexofenadine hydrochloride ở bệnh nhi dưới 12 tuổi.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Căn cứ vào đặc tính dược lực học và báo cáo về các phản ứng phụ thì fexofenadine hydrochloride ít có khả năng ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Những thử nghiệm khách quan cho thấy fexofenadine hydrochloride không có những ảnh hưởng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Ðiều này có ý nghĩa là bệnh nhân có thể lái xe hoặc làm các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, để phát hiện những người mẫn cảm, có phản ứng bất thường với thuốc, nên kiểm tra phản ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
- Chưa có các nghiên cứu về tác dụng của fexofenadine hydrochloride trên sự sinh sản ở động vật. Các nghiên cứu về dược động học với terfenadine đã được thực hiện với mục đích hỗ trợ cho thấy trong các nghiên cứu sinh sản của động vật với terfenadine, các đối tượng nghiên cứu đã tiếp xúc với các liều fexofenadine hydrochloride cao hơn các liều khuyến cáo trên lâm sàng. Trong các nghiên cứu này, không thấy có bằng chứng của tác động gây quái thai hay ảnh hưởng trên khả năng sinh sản của giống đực. Ảnh hưởng trên khả năng sinh sản của giống cái và trên sự phát triển trong và sau khi sinh chỉ thấy ở những liều độc cho người mẹ.
- Chưa có kinh nghiệm với fexofenadine hydrochloride ở phụ nữ mang thai. Như các thuốc khác, không nên dùng fexofenadine hydrochloride trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mong đợi cho bệnh nhân vượt trội những nguy cơ có thể gặp đối với thai nhi.
- Không có dữ liệu nào về thành phần của sữa mẹ sau khi dùng fexofenadine hydrochloride. Tuy nhiên, khi dùng terfenadine trong thời kỳ cho con bú thì fexofenadine hydrochloride được thấy có trong sữa mẹ. Cho nên fexofenadine hydrochloride được khuyến cáo không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
Chống chỉ định với Ridalfex 120
Ðã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Ridalfex 120
- Fexofenadine hydrochloride không qua chuyển hoá ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.
- Dùng phối hợp fexofenadine hydrochloride với erythromycin hoặc ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadine hydrochloride trong huyết tương gấp 2-3 lần. Tuy nhiên, sự gia tăng này không đưa đến ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
- Những nghiên cứu ở động vật cho thấy nồng độ fexofenadine hydrochloride tăng lên trong huyết tương khi dùng phối hợp với erythromycin hoặc ketoconazole, dường như là do tăng sự hấp thu ở dạ dày-ruột và/hoặc giảm bài tiết mật hoặc giảm xuất tiết của ruột non, theo thứ tự.
- Fexofenadine hydrochloride không ảnh hưởng trên dược động học của erythromycin hoặc của ketoconazole.
- Không có tương tác giữa fexofenadine hydrochloride và omeprazol.
- Thuốc kháng acid chứa gel nhôm hay magnesi làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadine hydrochloride.
Tác dụng phụ của Ridalfex 120
- Tần suất các tác dụng ngoại ý kể cả buồn ngủ, không phụ thuộc liều lượng và cũng tương tự giữa các phân nhóm được chia theo giới tính, tuổi và chủng tộc.
- Các tác dụng phụ thường gặp là: nhiễm virus (cảm, cúm) (2,5%); buồn nôn (1,6%); đau bụng kinh (1,5%); buồn ngủ (1,3%); khó tiêu (1,3%); mệt mỏi (1,3%).
Quá liều khi dùng Ridalfex 120
Cho người tình nguyện khỏe mạnh uống liều duy nhất Fexofenadine hydrochloride 800mg, hoặc liều 690mg uống 2 lần mỗi ngày trong 1 tháng hoặc 240mg uống 1 lần mỗi ngày trong 1 năm, không gây bất kỳ tác dụng phụ nào đáng kể trên lâm sàng khi so sánh với giả dược. Khi bị quá liều, cần có biện pháp chuẩn để loại bỏ bất kỳ lượng thuốc nào không hấp thu. Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu để loại bỏ Fexofenadine hydrochloride khỏi máu không có hiệu quả.
Bảo quản Ridalfex 120
Nhiệt độ phòng từ 15-30°C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Fexofenadine

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Fexofenadine hydrochloride
Dược lực của Fexofenadine
Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamine.
Dược động học của Fexofenadine
Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60mg, fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Ở những người khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất dung dịch chứa 60 mg, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 209ng/ml. Khi người tình nguyện khỏe mạnh dùng nhiều liều liên tiếp fexofenadine hydrochloride (dung dịch uống 60 mg, mỗi 12 giờ, và uống 10 liều như vậy), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 286ng/ml. Uống liều 120 mg mỗi lần, dùng 2 lần mỗi ngày thì fexofenadine hydrochloride sẽ có dược động học tuyến tính.
Ảnh hưởng của tuổi tác:
Ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương cao hơn 99% nồng độ thuốc này ở người tình nguyện bình thường (Người suy thận:
Ở những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 41-80ml/phút) tới nặng (độ thanh thải creatinin 11-40ml/phút) nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lớn hơn (87% và 111%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh; thời gian bán hủy trung bình ở những đối tượng suy thận trên cũng dài hơn (59% và 72%) so với người khỏe mạnh.
Nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương người thẩm phân (độ thanh thải creatinin Người suy gan:
Dược động học của Fexofenadine hydrochloride ở người suy gan không khác nhiều so với ở người khỏe mạnh.
Ảnh hưởng của giới tính:
Qua nhiều thử nghiệm, không có khác biệt giữa giới nam và nữ về dược động học của fexofenadine hydrochloride.
Tác dụng của Fexofenadine

Fexofenadine, hay còn có tên gọi fexofenadine hydrochloride, là một thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, phát ban và ngứa. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất tự nhiên (histamine) làm cơ thể gây ra phản ứng dị ứng.

Nếu bạn tự mua thuốc không kê đơn để điều trị, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, tham khảo ý kiến dược sĩ. Nếu bác sĩ kê đơn thuốc này, uống thuốc theo chỉ định, thường là 2 lần mỗi ngày (mỗi 12 giờ).

Nếu bạn đang sử dụng dạng hỗn dịch của thuốc này, lắc chai kỹ trước mỗi liều và đo liều cẩn thận bằng cách sử dụng một thiết bị đo/thìa đặc biệt. Bạn không sử dụng muỗng ăn bởi vì bạn có thể không đo chính xác liều lượng. Uống viên nén/viên nang hoặc dạng lỏng của thuốc này có hoặc không có thức ăn. Nếu bạn đang sử dụng viên thuốc hòa tan nhanh, uống thuốc khi bụng rỗng. Cho các viên hòa tan nhanh trên lưỡi để hòa tan và sau đó nuốt với nước hoặc không có nước. Không lấy viên thuốc từ các vỉ cho đến trước khi sử dụng.

Nếu bạn cần chất lỏng để uống thuốc này (chẳng hạn như khi dùng các viên nén/viên nang), dùng thuốc này với nước. Không nên dùng với nước ép trái cây (như táo, bưởi hoặc cam) vì chúng có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc này.

Liều lượng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị. Do đó, bạn không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ dẫn.

Bên cạnh đó, bạn không nên dùng các thuốc kháng axit có chứa nhôm và magie trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc này. Các thuốc kháng axit có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc fexofenadine.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó xấu đi

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Fexofenadine
- Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi. - Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Cách dùng Fexofenadine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhviêm mũi dị ứng:

Bạn dùng 60 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 180 mg uống một lần mỗi ngày bằng nước.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhnổi mề đay:

Bạn dùng 60 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 180 mg uống một lần mỗi ngày bằng nước.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm mũi dị ứng hoặc nổi mề đay:

Dạng viên nén uống:

  • Trẻ 6-11 tuổi: dùng 30 mg cho trẻ uống hai lần mỗi ngày với nước;
  • Trẻ 12 tuổi trở lên: dùng 60 mg cho trẻ uống uống hai lần một ngày hoặc dùng 180 mg cho trẻ uống một lần mỗi ngày với nước.

Dạng viên nén phân tán:

  • Trẻ 6-11 tuổi: dùng 30 mg cho trẻ uống hai lần một ngày.

Dạng hỗn dịch uống:

  • Trẻ 2-11 tuổi: dùng 30 mg cho trẻ uống hai lần mỗi ngày với nước

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nổi mề đay tự phát mạn tính:

  • Trẻ 6 tháng đến 1 tuổi: dùng 15 mg cho trẻ uống hai lần một ngày.
  • Trẻ 2-11 tuổi: dùng 30 mg cho trẻ uống hai lần một ngày.

Fexofenadine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch uống, dạng muối hydrochloride: 30 mg/5 ml (120 ml);
  • Viên nén dùng đường uống, dạng muối hydrochloride: 30 mg, 60 mg, 180 mg;
  • Viên nén phân tán, dùng đường uống, dạng muối hydrochloride: 30 mg.
Thận trọng khi dùng Fexofenadine

Trước khi dùng fexofenadine, bạn nên nói với bác sĩ và dược sĩ:

  • Nếu bạn bị dị ứng với fexofenadine, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong viên fexofenadine hoặc hỗn dịch uống. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần hoạt chất trong thuốc.
  • Nếu bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược. Hãy chắc chắn đã đề cập đến các thuốc sau đây: erythromycin (EES®, E-Mycin®, Erythrocin®) và ketoconazole (Nizoral®). Bác sĩ  có thể sẽ thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê (Maalox®, Mylanta®, những thuốc khác), dùng thuốc kháng axit một vài giờ trước khi hoặc sau khi fexofenadine.
  • Nếu bạn có hay đã từng bị bệnh thận.
  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng fexofenadine, gọi bác sĩ của bạn.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Fexofenadine
Ðã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Fexofenadine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có thể xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể muốn thay đổi liều lượng, hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Các tương tác thuốc dưới đây được chọn lọc dựa trên tần xuất thường gặp và không bao gồm tất cả.

Không khuyến cáo bạn dùng thuốc này cùng với những loại thuốc sau đây dù chúng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Lomitapide;
  • Eliglustat;
  • Nilotinib;
  • Simeprevir;
  • Tocophersolan.
  • Aluminum Carbonate, Basic;
  • Aluminum Hydroxide;
  • Aluminum Phosphate;
  • Dihydroxyaluminum Aminoacetate;
  • Dihydroxyaluminum Sodium Carbonate;
  • Magaldrate;
  • Magnesium Carbonate;
  • Magnesium Hydroxide;
  • Magnesium Oxide;
  • Magnesium Trisilicate;
  • St John’s Wort.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ những thứ sau đây có thể gây ra nguy cơ tác dụng phụ nhất định nhưng có thể là không thể tránh khỏi trong một số trường hợp. Nếu sử dụng cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng thuốc này hoặc cung cấp cho bạn hướng dẫn đặc biệt về việc sử dụng các thực phẩm, rượu, thuốc lá.

  • Nước táo;
  • Bưởi chùm;
  • Nước cam.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận – sử dụng một cách thận trọng vì các phản ứng có thể được tăng lên vì loại bỏ chậm hơn thuốc từ cơ thể.
  • Phenylketonuria – sử dụng một cách thận trọng.
Tác dụng phụ của Fexofenadine

Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc fexofenadine và gọi bác sĩ của quý vị nếu bạn bị sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, ho hoặc các triệu chứng cúm khác.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng;
  • Buồn ngủ,
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Đau đầu;
  • Chuột rút cơ, đau lưng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Quá liều khi dùng Fexofenadine

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

 

Bảo quản Fexofenadine
Nhiệt độ phòng từ 15-30°C.