Rocuronium

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Rocuronium bromide.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Chỉ định khi dùng Rocuronium
Hỗ trợ trong gây mê để đặt nội khí quản trong dẫn mê thường qui & dẫn mê chuỗi nhanh & tạo giãn cơ trong phẫu thuật. Hỗ trợ trong khoa săn sóc đặc biệt (ICU) để đặt nội khí quản & thông khí cơ học.
Cách dùng Rocuronium
Ðặt nội khí quản trong dẫn mê thường qui: 0.6 mg/kg; trong dẫn mê chuỗi nhanh: 1mg/kg; mổ lấy thai chỉ nên dùng liều 0.6 mg/kg. Duy trì 0.15mg/kg. Truyền IV liên tục khởi đầu 0.6mg/kg, khi giãn cơ bắt đầu hồi phục thì bắt đầu truyền với tốc độ 0.3-0.6mg/kg/giờ (trong gây mê tĩnh mạch) hay 0.3-0.4mg/kg/giờ (gây mê hô hấp). Khởi phát tác động giãn cơ ở trẻ em (1-14 tuổi) và nhũ nhi (1-12 tháng) nhanh hơn so với người lớn. Thời gian tác dụng lâm sàng ở trẻ ngắn hơn người lớn. Người già, bệnh gan và/hoặc bệnh đường mật và/hoặc suy thận liều đặt nội khí quản: 0.6mg/kg, duy trì: 0.075-0.1mg/kg, tốc độ truyền: 0.3-0.4mg/kg/giờ. Trong ICU liều đặt nội khí quản như trong phẫu thuật, liều trong thông khí cơ học: liều tải 0.6mg/kg, sau đó truyền IV 0.3-0.6mg/kg/giờ trong giờ đầu, tốc độ truyền cần giảm xuống trong suốt 6-12 giờ đầu, chỉnh liều theo đáp ứng.
Thận trọng khi dùng Rocuronium
Bệnh gan mật. Suy thận. Bệnh tim, người già. Bệnh thần kinh cơ, nhược cơ, hội chứng Eaton-Lambert. Hạ thân nhiệt. Người mập phì. Rối loạn nước, điện giải, thay đổi pH máu. Phụ nữ có thai & cho con bú. Lái xe & vận hành máy móc.
Chống chỉ định với Rocuronium
Quá mẫn với rocuronium hoặc ion bromure. Chưa khuyến cáo dùng cho sơ sinh.
Tương tác thuốc của Rocuronium
Tăng tác dụng: thuốc mê hô hấp, giãn cơ không khử cực khác, suxamethonium, aminoglycoside, polypeptide, acylaminopenicillin, metronidazol, lợi tiểu, chẹn a, chẹn kênh Ca, thiamine, IMAO, quinidine, protamine, muối Mg, liều cao của thiopental, ketamine, fentanyl, propofol, etomidate. Giảm tác dụng: neostigmine, edrophonium, pyridostigmine, aminopyridine, corticosteroid, phenytoin, carbamazepine, noradrenaline, azathioprine, theophylline, CaCl2. Tương kỵ với amphotericin, amoxillin, azathioprine, cefazolin, cloxacillin, dexamethason, diazepam, enoximone, erythromycin, famotidine, frusemide, hydrocortisone, insulin, methohexitone, methylprednisone, prednisolone, thiopentone, trimethoprim, vancomycine, intralipid.
Tác dụng phụ của Rocuronium
Phản ứng có hại:
Ngứa, nổi mẩn đỏ tại chỗ tiêm và/hoặc các phản ứng toàn thân dạng mẫn cảm.