Romidepsin

Romidepsin được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (lymphoma tế bào T ở da hoặc ngoại biên). Romidepsin hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế
Romidepsin có ở dạng bột tiêm.
Tác dụng của Romidepsin

Romidepsin được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (lymphoma tế bào T ở da hoặc ngoại biên). Romidepsin hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Romidepsin

Liều thông thường cho người lớn bị u lympho tế bào T ở da và ngoại biên

Bạn được tiêm tĩnh mạch 14mg/m² trên 4 giờ vào các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày điều trị.

Lặp lại chu kỳ mỗi 28 ngày cho người tiếp tục có đáp ứng và được dung nạp điều trị.

Tham khỏa ý kiến bác sĩ trước khi dùng romidepsin cho trẻ em.

Thận trọng khi dùng Romidepsin

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý: bệnh gan (như viêm gan B), bệnh tim (như đau ngực, đau tim), nhiễm trùng.

Thuốc này có thể làm bạn mệt mỏi. Rượu hoặc cần sa có thể khiến bạn mệt mỏi hơn. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều đó an toàn. Hạn chế đồ uống có cồn. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng cần sa.

Romidepsin có thể gây ra tình trạng ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài). QT kéo dài khi gây ra nhịp tim nhanh/bất thường nghiêm trọng (hiếm khi tử vong) và các triệu chứng khác (như chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu) cần được cấp cứu ngay.

Nguy cơ QT kéo dài có thể tăng lên nếu bạn có một số bệnh trạng nhất định hoặc đang dùng các loại thuốc khác có thể gây QT kéo dài. Trước khi sử dụng romidepsin, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn dùng và nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào sau đây: một số vấn đề về tim (suy tim, nhịp tim chậm, QT kéo dài trong EKG), tiền sử gia đình mắc một số vấn đề về tim (QT kéo dài trong EKG, đột tử do tim).

Mức kali hoặc magiê trong máu thấp cũng có thể làm tăng nguy cơ kéo dài QT. Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn sử dụng một số loại thuốc nhất định (chẳng hạn như thuốc lợi tiểu) hoặc nếu bạn có các tình trạng như ra mồ hôi nặng, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Nói chuyện với bác sĩ về việc sử dụng romidepsin an toàn.

Trước khi phẫu thuật, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược).

Romidepsin có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn hoặc có thể làm trầm trọng thêm bất kỳ bệnh nhiễm trùng hiện tại. Do đó, bạn hãy rửa tay thật kỹ để ngăn ngừa lây lan nhiễm trùng. Tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng có thể lây sang người khác (như thủy đậu, sởi, cúm). Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn đã tiếp xúc với người bị nhiễm trùng hoặc để biết thêm chi tiết.

Không tiêm phòng khi không có sự đồng ý của bác sĩ. Tránh tiếp xúc với những người gần đây đã được tiêm vaccine sống.

Để giảm nguy cơ bị cắt da, thâm tím hoặc bị thương, bạn hãy thận trọng với các vật nhọn như dao cạo và dao cắt móng tay.

Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là kéo dài QT.

Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng trong khi mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Các chuyên gia không biết liệu loại thuốc này có đi vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

 

Tương tác thuốc của Romidepsin

Thuốc romidepsin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Romidepsin

Buồn nôn, nôn, mệt mỏi và chán ăn có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trong số này vẫn tồn tại hoặc xấu đi, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Những người sử dụng thuốc này có thể mắc tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, bác sĩ kê đơn thuốc này vì họ đã đánh giá rằng lợi ích của thuốc cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Bác sĩ sẽ theo dõi cẩn thận tình trạng của bạn để phòng ngừa các tác dụng phụ của thuốc.

Thuốc này làm giảm chức năng tủy xương, một hiệu ứng có thể dẫn đến số lượng tế bào máu thấp như tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tiểu cầu. Điều này có thể gây thiếu máu, giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể hoặc gây bầm tím/chảy máu dễ dàng. Điều này có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng nghiêm trọng hơn (hiếm khi tử vong). Các nhiễm trùng này có thể xảy ra trong quá trình điều trị và trong vòng 30 ngày sau khi ngừng điều trị. Bác sĩ sẽ yêu cầu xét nghiệm máu để kiểm tra các tác dụng phụ. Hãy báo bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn phát triển bất kỳ triệu chứng nào sau đây: dễ bầm tím/chảy máu, da nhợt nhạt, mệt mỏi bất thường, dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt, ớn lạnh, ho, khó thở, đau họng dai dẳng, đi tiểu đau/rát).

Đi cấp cứu ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng nào xảy ra: đau ngực, nhịp tim nhanh/bất thường, chóng mặt nặng, ngất xỉu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Romidepsin

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.