Salvent

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Salbutamol sulfate
Dạng bào chế
Siro-2mg/5ml
Dạng đóng gói
Lọ 60ml
Sản xuất
Labinduss., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty cổ phần Thương mại và đầu tư Tân Phát
Số đăng ký
VN-4237-07
Chỉ định khi dùng Salvent
Co thắt phế quản do hen phế quản, viêm phế quản mãn & các bệnh phế quản - phổi mãn tính khác.
Cách dùng Salvent
Liều dùng theo chỉ dẫn của thày thuốc.
Chống chỉ định với Salvent
Tác dụng phụ được giảm thiểu do dạng bào chế áp dụng công nghệ DRCM. Nhìn chung, salbutamol được dung nạp tốt và các tác dụng độc nguy hiểm là hiếm gặp. Các phản ứng bất lợi của salbutamol, nếu có, tương tự với các thuốc giống giao cảm khác, tuy nhiên với salbutamol tỷ lệ phản ứng trên tim mạch thấp hơn.
Tác dụng phụ thường gặp nhất là: bứt rứt và run. Các phản ứng khác có thể có: nhức đầu, tim nhanh và hồi hộp, vọp bẻ, mất ngủ, buồn nôn, suy nhược và chóng mặt. Hiếm gặp : nổi mề đay, phù mạch, nổi mẩn và phù hầu họng. Ở một số bệnh nhân, salbutamol có thể gây biến đổi về tim mạch (mạch, huyết áp, một số triệu chứng hoặc điện tâm đồ). Nhìn chung, các phản ứng phụ chỉ thoáng qua và thường không cần phải ngưng điều trị với salbutamol.
Tương tác thuốc của Salvent
Thuốc IMAO & chống trầm cảm 3 vòng. Thuốc chẹn beta.
Tác dụng phụ của Salvent
- Lo lắng & run tay, nhức đầu, căng thẳng, tim đập nhanh, đánh trống ngực...
- Hiếm: ngầy ngật, đỏ bừng mặt, vật vã, kích ứng, đau ngực, khó tiểu, tăng huyết áp, đau thắt ngực.
Đề phòng khi dùng Salvent
Rối loạn tim mạch, suy mạch vành, nhịp nhanh & tăng huyết áp. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.
Bảo quản Salvent
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.