Saminlac

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Diclofenac Sodium
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 5ml
Hàm lượng
1g Diclofenac/5ml
Sản xuất
Samil Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Standard Diagnostics. Inc
Số đăng ký
VN-6808-08
Chỉ định khi dùng Saminlac
Ngăn chận tình trạng co đồng tử trong phẫu thuật lấy thủy tinh thể đục. Viêm sau phẫu thuật. Phòng ngừa phù hoàng điểm dạng nang sau phẫu thuật lấy thủy tinh thể đục & đặt thủy tinh thể nhân tạo. Viêm không do nhiễm trùng ở phần trước mắt: viêm kết mạc mạn tính không nhiễm trùng. Viêm sau chấn thương xuyên thủng & không xuyên thủng.
Cách dùng Saminlac
Người lớn Tiền phẫu 1 giọt x 5 lần trong 3 giờ trước phẫu thuật. Ngay sau phẫu thuật 1 giọt x 3 lần, sau đó 1 giọt x 3-5 lần/ngày. Các Chỉ định khác 1 giọt x 4-5 lần/ngày.
Chống chỉ định với Saminlac
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử suyễn, mề đay, viêm mũi cấp do salicylate
Tác dụng phụ của Saminlac
cảm giác xót mắt &/hoặc nhòa mắt ngay sau khi nhỏ thuốc. Hiếm gặp: quá mẫn như ngứa, đỏ, nhạy cảm với ánh sáng.
Đề phòng khi dùng Saminlac
Tránh nhỏ mắt khi mang kính áp tròng. Khi lái xe hoặc vận hành máy. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Bảo quản Saminlac
Ðóng nắp lại sau mỗi khi dùng. Không nên dùng một chai thuốc lâu hơn một tháng sau khi đã mở nắp.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Diclofenac Sodium

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Diclofenac Sodium
Chỉ định khi dùng Diclofenac sodium
Điều trị dài hạn các triệu chứng trong: 
- Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-leroy-reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến. - Bệnh cứng khớp gây đau và mất khả năng làm việc. Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của: - Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch. - Viêm khớp vi tinh thể - Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng - Cơn thống phong cấp tính. -Cơn đau quặn thận, quặn mật. Ngoài ra còn được chỉ định trong giảm đau do phẫu thuật nhỏ, phẫu thuật miệng, cắt amydan, chấn thương, đau bụng kinh. Là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng.
Cách dùng Diclofenac sodium
Tiêm bắp sâu và chậm.
– Liều thông thường: Tiêm 1 ống 75mg x 1 lần/ngày.– Trong trường hợp nặng: 1 ống 75mg x 2 lần/ngày.– Nếu cần, bổ sung thêm dạng uống 50mg/ngày. Sau đó, nên điều trị tiếp tục bằng đường uống.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định với Diclofenac sodium
– Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác.
– Loét dạ dày tiến triển.
– Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy gan hay suy thận nặng.
– Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Diclofenac sodium
Lithium, digoxin, thuốc lợi niệu, glucocorticoid, thuốc kháng đông, methotrexate.
Tác dụng phụ của Diclofenac sodium
Ðôi khi: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy; hiếm khi chảy máu đường tiêu hóa, loét dạ dày (ngưng thuốc ngay).
Ðau đầu, hoa mắt, chóng mặt; hiếm khi buồn ngủ. Ban đỏ, nổi mụn; hiếm khi mày đay. Cá biệt: tổn thương thận, gan, rối loạn cơ quan tạo máu.
Đề phòng khi dùng Diclofenac sodium
Bệnh đường tiêu hóa. Suy gan, tim, thận, đang dùng lợi tiểu, hậu phẫu. Người cao tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng. Tránh lái xe hay vận hành máy móc.