Sanpime

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefepime hydrochloride
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi
Hàm lượng
1g Cefepime
Sản xuất
S.R.S Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
S.R.S Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-4086-07
Chỉ định khi dùng Sanpime
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiểu, da & cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
- Chứng sốt giảm bạch cầu.
- Viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em.
Cách dùng Sanpime
Thời gian điều trị: 7 - 10 ngày:
- Người lớn & trẻ > 40 kg:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 0,5 - 1 g/12 giờ, tiêm IV/IM.
+ Nhiễm khuẩn nặng: 2 g/12 giờ, tiêm IV.
+ Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g/8 giờ, tiêm IV.
- Trẻ =- Trẻ > 2 tháng tuổi: 30 mg/kg mỗi 8 - 12 giờ. Liều dùng cho trẻ em không được vượt quá liều khyến cáo dùng cho người lớn.
- Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có ClCr > 50 mL/phút.
Chống chỉ định với Sanpime
Quá mẫn với cefepime hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hay b-lactam khác.
Tác dụng phụ của Sanpime
- Nổi mẩn, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida miệng, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, viêm tại chỗ tiêm truyền, nhức đầu, sốt, viêm âm đạo, ban đỏ, đau bụng, táo bón, giãn mạch, khó thở, choáng váng, dị cảm, ngứa ở đường sinh dục, xáo trộn vị giác.
- Rất hiếm: lạnh run, phản vệ & co giật.
Đề phòng khi dùng Sanpime
- Có biểu hiện dị ứng đặc biệt là với thuốc.
- Người Suy thận, phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ > 2 tháng tuổi không dùng.