Sắt acetyltransferrin được sử dụng cho bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc này thuộc nhóm vitamin và khoáng chất. Thuốc được sử dụng nhiều ở những bệnh nhân thiếu máu mạn tính do thiếu sắt.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu máu do thiếu sắt
Bạn dùng 100-200mg mỗi ngày chia làm nhiều lần. Liều dự phòng thông thường là từ 60-120mg hàng ngày.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Thuốc có thể an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, trước khi dùng thuốc, bạn hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ.
Sắt acetyltransferrin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Hợp chất có chứa canxi và magie (bao gồm cả thuốc kháng axit và khoáng chất bổ sung), bicacbonate, cacbonate, oxalat, hoặc photphat có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Phản ứng với sắt có thể chậm khi sử dụng với chloramphenicol hệ thống. Sắt có thể làm giảm hấp thu của cefdinir, biphosphonate, entacapone, fluoroquinolone, levodopa, methyldopa, mycophenolate mofetil, penicillamine, levothyroxin. Dùng kết hợp với các muối kẽm, tetracycline (dùng cách biệt 2-3 giờ), axit acetohydroxamic cũng có thể làm giảm hấp thu thuốc.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Tác dụng phụ khi dùng thuốc bao gồm khó chịu, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.