Sắt dextran

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế
Sắt dextran có dạng thuốc tiêm với hàm lượng 100mg/ml.
Tác dụng của Sắt dextran

Sắt dextran được sử dụng để điều trị thiếu sắt trong máu (thiếu máu) ở những người không thể uống sắt vì tác dụng phụ hoặc do thiếu máu nhưng chưa điều trị thành công. Nồng độ sắt thấp có thể xảy ra khi cơ thể không có đủ chất sắt từ thực phẩm (dinh dưỡng kém, kém hấp thu) hoặc khi mất máu nhiều hay do các tình trạng mạn tính (ví dụ như bệnh ưa chảy máu, chảy máu dạ dày). Bạn cũng có thể cần thêm chất sắt do mất máu trong quá trình lọc máu thận. Cơ thể có thể cần nhiều sắt hơn nếu bạn sử dụng các loại thuốc erythropoietin để  tăng  sinh tế bào hồng cầu mới.
Sắt là một phần quan trọng và cần thiết đối với tế bào hồng cầu vì là chất gắn với oxi vận chuyển trong cơ thể.

Cách dùng Sắt dextran

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhthiếu máu do thiếu sắt:

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25-100mg (0,5-2ml), 1 lần một ngày. Bác sĩ có thể chỉ định tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch liên tục với liều đơn 100mg (2ml) cho đến khi tổng nhu cầu sắt dextran theo tính toán được đáp ứng đủ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhthiếu máudo suy thận mạn:

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25-100mg (0,5-2ml), 1 lần một ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Sắt dextran

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc sắt dextran hay các thuốc có chứa sắt khác;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như nhiễm trùng thận, viêm khớp dạng thấp, bệnh tim hoặc bệnh gan.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Sắt dextran

Sắt dextran có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tim;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang  chạy thận nhân tạo);
  • Viêm khớp dạng thấp;
  • Chảy máu hoặc rối loạn đông máu như bệnh ưa chảy máu;
  • Chảy máu dạ dày;
  • Hen suyễn hoặc dị ứng.
Tác dụng phụ của Sắt dextran

Trong một số tường hợp nghiêm trọng, đôi khi thuốc có thể gây tử vong, các phản ứng dị ứng nặng như mất ý thức, ngất xỉu, khó thở, phát ban, sưng hoặc co giật, hạ huyết áp.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác bao gồm:

  • Chóng mặt;
  • Buồn nôn hay nôn mửa;
  • Tiêu chảy;
  • Sốt, ra mồ hôi hoặc ớn lạnh;
  • Đau nhức, đau, sưng, đỏ hoặc phản ứng khác ở chỗ tiêm;
  • Cơ hoặc khớp đau nhức;
  • Có vị kim loại trong miệng;
  • Đau đầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Sắt dextran

Sắt dextran được bảo quản và xử lý bởi các chuyên viên y tế.