Sắt polymaltose được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp sau đây:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu máu do thiếu sắt:
Dạng uống: bạn dùng 100mg nguyên tố sắt dạng viên hoặc siro hàng ngày. Liều tối đa là 300mg mỗi ngày.
Tiêm bắp: bạn sẽ được tiêm bắp vào bên ngoài cơ mông theo phương pháp Hochstetter. Lượng sắt cần dự trữ là 15mg/kg cho người dưới 34kg và tối đa 500mg cho người trên 34kg. Bác sĩ có thể chỉ định liều 2ml xen kẽ giữa các ngày (hoặc 4ml với khoảng thời gian dùng liều lâu hơn) cho đến khi đạt đến tổng liều. Liều tối đa duy nhất mỗi ngày cho người từ 10-45kg là 2ml và người trên 45kg là 4ml.
Tiêm truyền tĩnh mạch: bạn sẽ được được truyền tĩnh mạch chậm (5-10 giọt/phút) 50ml cho liều khởi đầu. Nếu bạn dung nạp tốt, bác sĩ sẽ chỉ định tăng tỷ lệ đến 30 giọt/phút (mỗi giọt 0,067ml).
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh thiếu máu do thiếu sắt:
Tiêm bắp: trẻ sẽ được tiêm bắp vào phần hơi cao hơn và bên ngoài của cơ mông theo phương pháp Hochstetter. Liều tối đa cho trẻ từ 10-45kg là 2ml mỗi ngày 1 lần, trẻ từ 5-10kg là 1ml mỗi ngày 1 lần và trẻ sơ sinh (dưới 5kg) là 0,5ml mỗi ngày 1 lần.
Tiêm truyền tĩnh mạch: trẻ sẽ được truyền tĩnh mạch chậm (5-10 giọt/phút) 50ml cho liều khởi đầu. Nếu trẻ dung nạp tốt, bác sĩ sẽ chỉ định tăng tỷ lệ đến 30 giọt/phút (mỗi giọt 0,067ml).
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn nên báo cho bác sĩ nếu bạn đang trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.
Sắt polymaltose có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng đồng thời chế phẩm sắt đường tiêm với chất ức chế men chuyển (ACE) có thể làm tăng tỉ lệ mắc tác dụng phụ như ban đỏ, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa và hạ huyết áp.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản sắt polymaltose dưới 250C, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.