- Bệnh Amib ruột cấp tính. - Bệnh viêm âm đạo do trichomonas, Giardia và nhiễm khuẩn. - Nhiễm Amib ruột không triệu chứng. Bệnh Amib gan.
Cách dùng Secgentin 500
- Bệnh Amib ruột cấp tính & bệnh Giardia liều duy nhất, có thể chia nhỏ liều, người lớn: 2 g; trẻ em: 30 mg/kg. Nhiễm Amib ruột không triệu chứng liều như trên, dùng trong 3 ngày. - Bệnh Amib gan uống 1 lần/ngày hoặc chia nhỏ liều, người lớn: 1,5 g/ngày x 5 ngày; trẻ em: 30 mg/kg/ngày x 5 ngày. - Huyết trắng do nhiễm Trichomonas, do nhiễm khuẩn âm đạo người lớn: 2 g liều duy nhất, nên điều trị cả vợ & chồng.
Chống chỉ định với Secgentin 500
Quá mẫn với dẫn xuất imidazole.
Tương tác thuốc của Secgentin 500
Warfarin, rượu.
Tác dụng phụ của Secgentin 500
Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, vị kim loại, viêm dạ dày, mề đay, chóng mặt.
Đề phòng khi dùng Secgentin 500
Không sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ & thời kỳ cho con bú.
Dùng Secgentin 500 theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Secnidazole
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Secnidazole
Dược lực của Secnidazole
Chất dẫn xuất tổng hợp nhóm nitro-imidazol.
Dược động học của Secnidazole
Nồng độ huyết thanh tối đa đạt 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 2g secnidazol (dưới dạng viên 500mg). Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 25 giờ. Thải trừ chậm, chủ yếu qua nước tiểu (50% liều dùng được thải trừ trong 120 giờ). Xuyên qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.
Tác dụng của Secnidazole
Có hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis, Hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Peptostreptococcus, Veillonella...
Chỉ định khi dùng Secnidazole
Bệnh amib ở ruột và ở gan. Bệnh giardia. Viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas vaginalis. Viêm âm đạo không đặc hiệu (nhiễm khuẩn âm đạo).
Cách dùng Secnidazole
- Bệnh amib cấp tính, có triệu chứng (dạng histolytica) và bệnh giardia: Người lớn: 2g, một liều duy nhất vào đầu bữa ăn. Trẻ em: 30mg/kg một liều duy nhất. - Bệnh amib không triệu chứng (dạng minuta và dạng bào nang): uống cùng liều như trên trong 3 ngày. - Amib gan: Người lớn: 1,5g/ngày, uống 1 lần hoặc nhiều lần vào đầu các bữa ăn, trong 5 ngày. Trẻ em: 30mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc nhiều lần vào đầu các bữa ăn trong 5 ngày. Trong giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng Flagentyl. - Viêm âm đạo và niệu đạo do Trichomonas vaginalis và nhiễm khuẩn âm đạo: 2g, một liều duy nhất. Ðiều trị đồng thời người có quan hệ giới tính: 2g, một liều duy nhất.
Thận trọng khi dùng Secnidazole
- Tránh uống rượu trong thời gian điều trị với secnidazole. - Không dùng ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu. Người lái xe và vận hành máy móc: Hiếm trường hợp chóng mặt khi điều trị với secnidazole. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Những nghiên cứu ở động vật cho thấy secnidazole không gây quái thai. Tuy nhiên tính gây dị dạng ở người chưa khẳng định. Về mặt lâm sàng, chưa có những bằng chứng xác đáng đánh giá tính gây dị dạng hoặc độc với phôi thai khi sử dụng secnidazole trong thời kỳ mang thai. Ðể thận trọng, không nên sử dụng secnidazole ở phụ nữ có thai. Lúc nuôi con bú: Không thấy secnidazole đi qua sữa mẹ. Tuy nhiên những dẫn chất imidazole khác qua sữa mẹ, người ta đã mô tả những trường hợp nấm candida miệng và tiêu chảy gặp ở những trẻ bú sữa mà người mẹ đang điều trị với dẫn xuất imidazole. Do đó, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.
Chống chỉ định với Secnidazole
Quá nhạy cảm đối với dẫn xuất imidazol. Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc của Secnidazole
Không nên phối hợp: - Disulfiram: vì gây cơn hoang tưởng, lú lẫn. - Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh). Thận trọng khi phối hợp: - Thuốc chống đông máu đường uống (như warfarin: gia tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết, vì giảm sự dị hóa ở gan. Kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng thuốc chống đông trong khi điều trị với secnidazol đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Tác dụng phụ của Secnidazole
Các tác dụng phụ không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng dẫn xuất imidazol gồm: - Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau dạ dày, miệng có vị kim loại, viêm lưỡi, viêm miệng. - Nổi mề đay. - Giảm bạch cầu nhẹ, hồi phục khi ngưng thuốc. - Hiếm khi: chóng mặt, hiện tượng mất phối hợp và mất điều hòa, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác-vận động. Ðối với Flagentyl, cho đến nay chỉ thấy có các rối loạn tiêu hóa (nôn, mửa, đau dạ dày).