Dược lý: Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, Cefoperazone có tác động diệt khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptide vách tế bào vi khuẩn ở giai đoạn nhân đôi của vi khuẩn. Sulbactam ức chế không hồi phục hầu hết ò-lactamase sinh ra do vi khuẩn đề kháng nhóm ò-lactam. Sự kết hợp của sulbactam và Cefoperazone có hoạt tính chống lại tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperazone. Chỉ định: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Nhiễm khuẩn cơ xương khớp - Nhiễm khuẩn da, mô mềm - Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não - Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng… - Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn sinh dục khác… - Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
Cách dùng Seltam Injection
Liều dùng và cách dùng: Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 2g-4g/ngày chia làm 2 lần. Liều tối đa: 8g/ngày. Trẻ nhỏ: 40-80mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần. Nhiễm khuẩn nặng có thể dùng: 160mg/kg/ngày. Bệnh nhân suy thận: Thanh thải creatinine Liều tối đa 15-30ml/phút 4g/ngày
Tiêm và truyền tĩnh mạch: Hòa tan thuốc với một lượng thích hợp dung dịch dextrose 5% hoặc NaCL 0,9% hoặc nước cất pha tiêm rồi truy?n trong 15-60 phút hoặc tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 3 phút. Dung dịch Lactate Ringer: Tránh pha thuốc khởi đầu với lactate ringer vì tương kỵ vật lý. Trước tiên phải pha thuốc với nước cất tiêm sau đó mới pha loãng với dung dịch lactate ringer để được hỗn hợp sủ dụng thích hợp
Chống chỉ định với Seltam Injection
Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tương tác thuốc của Seltam Injection
Tương kỵ vật lý với các aminoglycoside.
Tác dụng phụ của Seltam Injection
Hiếm gặp, thoáng qua như đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mày đay, ban đỏ, ngứa… Các phản ứng phụ có thể sẽ hết khi ngưng thuốc.
Đề phòng khi dùng Seltam Injection
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng. Thuốc dùng hiệu quả ở trẻ nhũ nhi tuy nhiên chưa có nghiên cứu trên trẻ sơ sinh, non tháng vậy nên cần cân nhắc khi sử dụng. Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản Seltam Injection
Bảo quản: Dưới 25oC và tránh ánh sáng. Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Dùng Seltam Injection theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefoperazone
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefoperazone sodium, tính theo Cefoperazone
Dược lực của Cefoperazone
- Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm. - Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Dược động học của Cefoperazone
- Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa. - Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể. - Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận. - Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm. - Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
Tác dụng của Cefoperazone
Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim. Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.
Chỉ định khi dùng Cefoperazone
Ðiều trị: Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác:Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới. - Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới. - Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & những nhiễm trùng khác trong ổ bụng. - Nhiễm trùng huyết. - Viêm màng não. - Nhiễm trùng da và mô mềm. - Nhiễm trùng xương và khớp. - Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục. Dự phòng: dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
Cách dùng Cefoperazone
Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ. Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone. Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.
Thận trọng khi dùng Cefoperazone
Cefoperazone được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh lý gan hoặc tắc mật thì phải điều chỉnh lại liều lượng cho thích hợp. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết. Lúc nuôi con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng ở người đang cho con bú.
Chống chỉ định với Cefoperazone
Không sử dụng đối với các bệnh nhân nhạy cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporine.
Tương tác thuốc của Cefoperazone
Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon
Tác dụng phụ của Cefoperazone
Mề đay, ban đỏ, sốt, giảm bạch cầu (có thể hồi phục), giảm prothrombin máu (ít gặp và thoáng qua), ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa, các phản ứng tại chỗ, thiếu vitamin K (hiếm).
Đề phòng khi dùng Cefoperazone
Tiền sử bản thân hoặc gia đình có dị ứng. Suy thận & suy gan nặng. Người già, suy kiệt, ăn uống kém. Phụ nữ có thai & cho con bú.