Sevorane

Nhóm thuốc
Thuốc gây tê, mê
Thành phần
Sevoflurane
Dạng bào chế
dung dịch để hít
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 250ml
Hàm lượng
250ml
Sản xuất
Abbott Laboratories., Ltd - ANH
Đăng ký
Abbott Laboratories - MỸ
Số đăng ký
VN-8411-09
Tác dụng của Sevorane
Khởi mê nhanh, hồi phục nhanh. Tác dụng tiền mê chọn tuỳ theo trạng thái của người bệnh
Chỉ định khi dùng Sevorane
Thuốc gây mê hô hấp, dùng dẫn mê và duy trì mê cho các phẫu thuật nội trú và ngoại trú ở cả người lớn và trẻ em.
Cách dùng Sevorane
Nên dùng bình bốc hơi được chuẩn hoá đặc biệt. Giá trị MAC giảm theo tuổi và giảm nếu thêm N2O.
Dẫn mê: liều lượng tuỳ tuổi tác và tình trạng lâm sàng.
Duy trì mê: Với nồng độ 0,5-3% có hoặc không kèm N2O.
Thận trọng khi dùng Sevorane
Suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú. Lái xe, vận hành máy.
Chống chỉ định với Sevorane
Quá mẫn với sevoflurane. Nhạy cảm do di truyền với chứng sốt cao ác tính.
Tương tác thuốc của Sevorane
Thuốc giãn cơ không khử cực, adrenaline, thuốc gây mê tĩnh mạch, rượu, isoniazid.
Tác dụng phụ của Sevorane
Sevoflurane có thể ức chế tim và hô hấp tuỳ thuộc liều dùng.
Nôn, buồn nôn, kích động ở trẻ em, ho, hạ huyết áp.
Quá liều khi dùng Sevorane
Quá liều cần ngừng thuốc ngay, đảm bảo thông đường thở.
Bảo quản Sevorane
Bảo quản nơi thoáng mát. Đậy kín nút khi sử dụng xong.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sevoflurane

Nhóm thuốc
Thuốc gây tê, mê
Thành phần
Sevoflurane
Dược động học của Sevoflurane
- Độ tan thấp của Sevoflurane trong máu dẫn đến nồng độ thuốc mê trong phế nang tăng nhanh vào lúc dẫn mê và giảm nhanh sau khi ngừng hít thuốc mê.
- Ở người, dưới 5% lượng sevoflurane bị chuyển hoá. Sự thải trừ của thuốc qua phổi làm hạn chế lượng thuốc tham gia chuyển hoá.
- Sevoflurane bị khử fluor nhờ cytocrom P450, tạo ra chất chuyển hoá và giải phống fluorid vô cơ và CO2. Chất chuyển hoá sẽ kết hợp nhanh với acid glucoronic và thải trừ qua nước tiểu.
- Chuyển hoá của sevoflurane có thể tăng lên khi phối hợp với các chất gây cảm ứng P450 như isoniazid và rượu nhưng sevoflurane không bị cảm ứng bởi barbiturat.
- Có thể tăng nhất thời fluorid vô cơ trong huyết thanh trong và sau khi gây mê bằng sevoflurane.
- Thông thường thì nồng độ đỉnh của fluorid vô cơ đạt được trong vòng 2 giờ sau khi kết thúc gây mê và sẽ trở lại mức trước khi phẫu thuật trong vòng 48h.
Tác dụng của Sevoflurane
Khởi mê nhanh, hồi phục nhanh. Tác dụng tiền mê chọn tuỳ theo trạng thái của người bệnh
Chỉ định khi dùng Sevoflurane
Thuốc gây mê hô hấp, dùng dẫn mê và duy trì mê cho các phẫu thuật nội trú và ngoại trú ở cả người lớn và trẻ em.
Cách dùng Sevoflurane
Nên dùng bình bốc hơi được chuẩn hoá đặc biệt. Giá trị MAC giảm theo tuổi và giảm nếu thêm N2O.
Dẫn mê: liều lượng tuỳ tuổi tác và tình trạng lâm sàng.
Duy trì mê: Với nồng độ 0,5-3% có hoặc không kèm N2O.
Thận trọng khi dùng Sevoflurane
Suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú. Lái xe, vận hành máy.
Chống chỉ định với Sevoflurane
Quá mẫn với sevoflurane. Nhạy cảm do di truyền với chứng sốt cao ác tính.
Tương tác thuốc của Sevoflurane
Thuốc giãn cơ không khử cực, adrenaline, thuốc gây mê tĩnh mạch, rượu, isoniazid.
Tác dụng phụ của Sevoflurane
Sevoflurane có thể ức chế tim và hô hấp tuỳ thuộc liều dùng.
Nôn, buồn nôn, kích động ở trẻ em, ho, hạ huyết áp.
Quá liều khi dùng Sevoflurane
Quá liều cần ngừng thuốc ngay, đảm bảo thông đường thở.
Bảo quản Sevoflurane
Bảo quản nơi thoáng mát. Đậy kín nút khi sử dụng xong.