Siloflam 140

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Silymarin
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Flamingo Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Flamingo Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-6153-08
Chỉ định khi dùng Siloflam 140
- Viêm gan nhiễm trùng, bệnh gan do rượu, tổn thương gan do rượu, tổn thương gan do chuyển hóa độc chất. - Ngộ độc nấm, ngộ độc carbon tetrachloride, xơ gan, viêm gan, sỏi mật.
Cách dùng Siloflam 140
Bệnh gan & xơ gan do rượu: 140 mg (Silymarin) x 3 lần/ngày, dùng 3 - 6 tháng.
Chống chỉ định với Siloflam 140
- Quá mẫn với thuốc.
- Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật & xơ gan ứ mật tiên phát.
Tác dụng phụ của Siloflam 140
Một vài bệnh nhân bị nhức đầu & tiêu chảy khi dùng thuốc trong những ngày đầu.
Đề phòng khi dùng Siloflam 140
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Bảo quản Siloflam 140
Bảo quản dưới 25°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Silymarin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Silymarin
Dược lực của Silymarin
Ức chế sự hủy hoại tế bào gan, cải thiện đáng kể sự suy giảm chức năng gan và các triệu chứng viêm gan: giảm nhanh SGPT và các triệu chứng lâm sàng.
Tác dụng của Silymarin

Silymarin có công dụng tăng cường khả năng khử độc của gan; kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan; tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch; bảo vệ gan khỏi các thương tổn do rượu hoặc các thuốc độc cho gan (acetaminophen, kháng sinh…).

Silymarin được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.
  • Bảo vệ và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu bia, ngộ độc thực phẩm, hóa chất.
  • Người đang dùng các thuốc có độc cho gan, như thuốc trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường…
  • Người bị rối loạn chức năng gan với triệu chứng mệt mỏi, chán ăn, khó tiêu…
  • Phòng và hỗ trợ xơ gan và ung thư gan.
Chỉ định khi dùng Silymarin
Silymarin hỗ trợ  điều trị một số bệnh liên quan đến gan như:
- viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.   - Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.- Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid...vv. - Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón...vv. - Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan.
Cách dùng Silymarin

Liều thông thường cho người bị bệnh gan và xơ gan do rượu

Bạn dùng 140mg/lần, 2–3 lần/ngày. Liều duy trì: bạn dùng 70mg/lần, 3 lần/ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu, tốt nhất bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Thận trọng khi dùng Silymarin
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Silymarin
Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật & xơ gan ứ mật tiên phát.
Tương tác thuốc của Silymarin

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Silymarin

Một vài người có thể bị đau đầu và tiêu chảy khi mới dùng thuốc này. Nếu bạn thấy bất cứ dấu hiệu nào bất thường trong khi dùng thuốc, hãy đến gặp bác sĩ ngay.

Đề phòng khi dùng Silymarin
Người dị ứng với tartrazine.
Bảo quản Silymarin

Bạn nên bảo quản thuốc silymarin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.