- Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật - Điều trị các biểu hiện co thắt vùng tiết niệu sinh dục (đau bụng kinh, đau quặn thận và đau đường niệu, do sẩy thai ).- Làm giảm các triệu chứng đau bụng do hơi dư thừa trong đường tiêu hóa, trướng bụng.- Giảm ói mửa do trướng khí dạ dày hay rối loạn tiêu hóa.- Được sử dụng như một chất hỗ trợ cho trị liệu nhiều chứng bệnh có vấn đề tắc nghẽn hơi như nghẽn hơi sau giải phẫu, do nuốt khí, khó tiêu cơ năng, loét dạ dày, kết tràng bị co thắt hay bị kích thích.- Chuẩn bị cho xét nghiệm X-quang (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.
Cách dùng Simacone
- Liều thông thường cho người lớn 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần, uống sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.- Trẻ em nên theo chỉ dẫn của Bác sĩ.
Chống chỉ định với Simacone
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Mất trương lực đại tràng, tắc ruột.
Tác dụng phụ của Simacone
Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy. Chóng mặt, mất ngủ. Dị ứng, phát ban. Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên ngưng thuốc và đến bệnh viện gần nhất để chữa trị.
Dùng Simacone theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Alverin citrat
Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Alverine citrate
Chỉ định khi dùng Alverin citrat
Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu, cơn đau do co thắt.
Cách dùng Alverin citrat
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Hoặc liều trung bình cho người lớn là: mỗi lần 1-2 viên( 40mg) , ngày 1-3 lần.
Chống chỉ định với Alverin citrat
Ðau không rõ nguyên nhân. - Phụ nữ đang nuôi con bú. - Người bị huyết áp thấp. - Cấm dùng cho trẻ em. - Người bị tắc ruột, liệt ruột.
Tác dụng phụ của Alverin citrat
mề đay, phù thanh quản, sốc. Có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp, đau đầu, chóng mặt.
Đề phòng khi dùng Alverin citrat
Phụ nữ cho con bú.
Bảo quản Alverin citrat
- Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Dùng Alverin citrat theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần simethicon
Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Simethicon 40mg
Chỉ định khi dùng Simethicon
Làm giảm đầy hơi và khó chịu ở bụng do thừa hơi ở đường tiêu hóa trong các rối loạn như chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc được phối hợp với thuốc kháng acid trong nhiều trường hợp bị rối loạn tiêu hóa. Làm chất phá bọt trong kỹ thuật chụp X quang hoặc nội soi đường tiêu hóa.
Cách dùng Simethicon
Uống thuốc sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:0,6 ml - 1,8 ml x 4 lần/ ngày. Không vượt quá 7,5 ml/ ngày.Trẻ em 2-12 tuổi:0,6 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 3,6 ml/ ngày).Trẻ em dưới 2 tuổi:0,3 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 1,8 ml/ ngày).Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định với Simethicon
Quá mẫn với simethicon hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Simethicon
Thành phần hoạt tính quan trọng của Simethicon STADA ® là dimethylpolysiloxan, không hấp thu được vào tuần hoàn nên thường không có tác dụng toàn thân.
Đề phòng khi dùng Simethicon
Không dùng thuốc khi thuốc đã đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp. Chưa có dữ liệu được kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ khuyến cáo dùng simethicon trong thai kỳ khi lợi ích cao hơn nguy cơ. Chưa có dữ liệu về sự bài tiết simethicon vào sữa mẹ. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ.